Thứ Năm, 30 tháng 8, 2012

Bài tập C7- Thu

         
Bài số 1. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ - TK. 5111
                           
1
Đơn vị thu các khoản phí, lệ phí theo chế độ, bằng :


a. Tiền mặt nhập quỹ
25.000,0

b. Chuyển khoản
54.000,0

c. Chưa thu tiền
16.000,0
2
Một số khoản phí đã thu được coi là tạm thu, bằng tiền mặt
8.000,0
3
Xác định số thu chính thức của các đối tượng phải nộp lệ phí
9.500,0
4
Xác định số đã thu phải nộp ngân sách trong kỳ
31.000,0
5
Tập hợp các khoản thu về giáo dục, y tế, khoa học, văn hoá, nghệ thuật, kiểm định, phát thanh, phân tích, truyền hình... như sau:
-

a. Tiền mặt nhập quỹ
260.000,0

b. Chuyển khoản
355.000,0

c. Thu chuyển trả nợ kỳ trước cho người cung ứng vật tư
34.000,0
6
Một số khoản đã thu được coi là tạm thu về phí, học phí... bằng:
-

a. Tiền mặt nhập quỹ
29.000,0

b. Chuyển khoản
38.000,0

c.  Vật tư nhập kho
17.000,0
7
Xác định số thu chính thức của các đối tượng phải nộp lệ phí
79.500,0
8
Đơn vị hoàn trả lại số tiền đã tạm thu vượt quá số phải thu, bằng tiền mặt
4.500,0
9
Xác định số đã thu được phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết ngành
18.000,0
10
Xác định số phí lệ phí thu được phải nộp Ngân sách
20.000,0
11
Xác định số phí lệ phí thu được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên theo chế độ

30.500,0

YÊU CẦU:
-

1. Định khoản các nghiệp vụ
-

2. Theo dõi trên sổ chi tiết
-

và vận dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan


      

      

Bài số 2. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC - TK. 5112
                          -  

1
Đơn vị có khối lượng nghiệm thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước bàn giao, trị giá tính theo giá thanh toán với khối lượng thực tế là

120.000,0

2
Cuối kỳ, kết chuyển số chi phí thực tế phát sinh theo đơn đặt hàng đã có khối lượng hoàn thành bàn giao

110.000,0

3
Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch số thu theo giá thanh toán với số chi phí thực tế phát sinh theo đơn đặt hàng đã có khối lượng hoàn thành bàn giao


10.000,0


YÊU CẦU:
                          -  

1. Định khoản các nghiệp vụ
                          -  

2. Theo dõi trên sổ chi tiết
                          -  

và vận dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan


                                                                                                    

Bài số 3. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU SỰ NGHIỆP KHÁC
- TK. 5118
                           
1
Thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các chương trình dự án viện trợ, gồm:


a/ Tiền mặt
22.000,0

b/ Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
18.000,0
2
Cuối kỳ, kết chuyển số Thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các chương trình dự án viện trợ, gồm:


a/ Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
30.000,0

b/ Bổ sung nguồn kinh phí quản lý dự án
10.000,0

YÊU CẦU:


1. Định khoản các nghiệp vụ


2. Theo dõi trên sổ chi tiết


và vận dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan


      


Bài số 4. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ
CUNG ỨNG DỊCH VỤ - TK 531

1
Ngày 20/M, Tổng hợp, phiếu xuất kho sản phẩm tiêu thụ ra bên ngoài, trị giá
104.000,00
2
Tổng Số tiền sản phẩm đã được chấp thuận của bên mua theo hóa đơn:


a. Tiền hàng
135.200,00

b. Thuế GTGT 10%
13.520,00
3
Ngày 30/M, Tổng hợp phiếu xuất sản phẩm để bán từ nơi chế biến, giá thành
320.000,00
4
Tổng hợp Tiền thu về sản phẩm chế biến như sau:


a. Đã thu bằng tiền mặt
45.760,00

b. Đã thu bằng chuyển khoản gửi vào kho bạc
228.800,00

c. Chưa thu tiền
137.280,00

d. Thu chuyển trả khoản vay ngân hàng
45.760,00
5
Kết chuyển tổng chi phí quản lý chế biến, tiêu thụ sản phẩm
48.000,00



YÊU CẦU:



1. Định khoản các nghiệp vụ



2. Vẽ sơ đồ đối ứng TK 531, biết rằng: SDĐK bên Có
126.000,00


3. Sử dụng các chứng từ, mẫu sổ và báo cáo liên quan



4. Xác định và kết chuyển lãi/lỗ tiêu thụ



Bài số 5.
1 Nhận trước tiền mua sản phẩm bằng chuyển khoản ở công ty N, trị giá 50.000
2. Xuất kho thành phẩm, số lượng 40.000sản phẩm, giá xuất kho 10/sản phẩm; giá bán 15,4/sản phẩm gồm cả thuế GTGT 10%, đã được tổng hợp theo phiếu thu tiền mặt
3. Xuất xưởng sản phẩm số lượng 30.000sản phẩm, giá thành 9/sản phẩm; chuyển bán cho công ty M theo hợp đồng giá bán 15,4/sản phẩm gồm cả thuế GTGT 10%.
Sau đó ít lâu, Đơn vị đã được công ty M chấp nhận mua 28.000sản phẩm, nhưng phải thoả thuận giảm giá 2%.
4. Đơn vị xuất thành phẩm chuyển cho đại lý tiêu thụ X, số lượng 100.000 sản phẩm; theo giá xuất kho 10/sản phẩm; theo hợp đồng giá bán qui định 15,4/sản phẩm gồm cả thuế GTGT 10%., và phí hoa hồng 8% theo doanh thu.
5. Xuất kho thành phẩm bán theo phương thức trả góp cho khách mua L, số lượng 10.000 sản phẩm, giá xuất kho 10/sản phẩm;  theo hợp đồng giá bán thanh toán ngay là 15,4/sản phẩm gồm cả thuế GTGT 10%.  Bên mua đã trả lần đầu với số tiền bằng 1 phần 4 bằng tiền mặt. Bên mua phải trả theo lãi suất 6% tính trên 3 phần 4 số tiền hàng trả chậm.
6. Đơn vị nhận được thông báo của đại lý X về số sản phẩm đã tiêu thụ với số lượng 60.000 sản phẩm. Sau đó, Đơn vị đã thu được bằng chuyển khoản sau khi đã trừ phí hoa hồng của đại lý X.
7. Xuất xưởng, giao sản phẩm cho công ty N, số lượng 20.000 sản phẩm, giá thành 9/sản phẩm. Đơn vị đã thực hiện chiết khấu thanh toán 2%, chiết khấu thương mại 2%. Giá thanh toán 15,4/sản phẩm gồm cả thuế GTGT 10%. Và công ty N đã chuyển trả đủ tiền qua ngân hàng cho Đơn vị.
8. Xuất kho sản phẩm, số lượng 200.000 sản phẩm chuyển đến khu vực làm thủ tục xuất khẩu qua uỷ thác, giá xuất kho 10/sản phẩm.
9. Lô sản phẩm xuất khẩu đã được chấp nhận, với giá chưa thuế 18/sản phẩm, thuế suất xuất khẩu 20%.
10. Bên nhập khẩu đã thanh toán tiền bằng ngoại tệ USD, theo tỷ giá 15,98/USD qua ngân hàng ngoại thương.
11.Cuối kỳ, phân bổ chi phí bán sản phẩm phát sinh (trong đó đã bao gồm cả phí hoa hồng đại lý) để xác định kết quả, trị giá 280.000
12. Cuối kỳ, phân bổ chi phí quản lý Đơn vị để xác định kết quả, trị giá 580.000
13. Đơn vị tính dự toán số thuế thu nhập Đơn vị phải nộp vào chi phí thuế thu nhập Đơn vị hiện hành kỳ này là 330.000
14. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn bán sản phẩm, chi phí thuế thu nhập hiện hành để xác định kết quả.
15. Chuyển khoản nộp thuế xuất khẩu và thuế thu nhập Đơn vị phát sinh trong kỳ
16. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập Đơn vị 
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2/ Lập báo cáo Lãi / Lỗ cuối tháng



Bài số 6.



Số dư đầu kỳ của các TK như sau

1
TK 111 (1111)- Về SXKD
    10.500.000,0  
2
TK 112 (1121)- Về SXKD
    34.391.000,0  
3
TK 112 (1122)- Về SXKD
      5.609.000,0  
4
TK 3111- Về SXKD
      5.500.000,0  

trong đó, phải thu dài hạn là
      1.500.000,0  
5
TK 312- Về SXKD
         200.000,0  
6
TK 1551
      7.200.000,0  
7
TK 1552
      2.200.000,0  

Trong đó, chi phí thu mua hàng hóa 
      2.185.000,0  
8
TK 643- Về SXKD
         800.000,0  
9
TK 152- Về SXKD
    28.000.000,0  
10
TK 153- Về SXKD
      1.000.000,0  
11
TK 631- Về SXKD (giá trị sản phẩm dở dang)
         400.000,0  
12
TK 211- Về SXKD
    37.000.000,0  
13
TK 214- Về SXKD
      7.920.000,0  
14
TK 3118- Về SXKD
         600.000,0  
15
TK 441- Về SXKD
      1.100.000,0  
16
TK 3312- Về SXKD
    30.000.000,0  
17
TK 3311- Về SXKD
    12.600.000,0  
18
TK 431- Về SXKD
      3.000.000,0  
19
TK 333 (3331)- Về SXKD
      2.400.000,0  
20
TK 334- Về SXKD
      1.200.000,0  
21
TK 3318- Về SXKD
         500.000,0  
22
TK 411- Về SXKD
    71.200.000,0   
23
TK 412 (Dư Nợ)- Về SXKD
      1.400.000,0  
24
TK 413 (Dư Có)- Về SXKD
           80.000,0  
25
TK 531- Về SXKD (doanh thu BH&CCDV)
    45.000.000,0  
26
TK 531- Về SXKD (Gv hàng bán)
    27.000.000,0  
27
TK 631- Về SXKD (Chi phí bán hàng)
      2.300.000,0  
28
TK 631- Về SXKD (Chi phí quản lý kinh doanh)
    10.200.000,0  
29
TK 531- Về SXKD (Giá trị hàng bán bị trả lại)
         700.000,0  
30
TK 007 (Ngân hàng- USD)
         355.000,0  



Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

1
Xuất tiền mặt  để mua ngoại tệ (USD) gửi Ngân hàng số lượng
           15.000,0  

theo tỷ giá LNH
               15,85  
2
Mua nhập khẩu trực tiếp một số hàng hóa, giá chưa thuế là (USD)
           13.000,0  

Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%


Chi phí mua phát sinh chi bằng tiền mặt, trị giá
             5.000,0  

Toàn bộ tiền hàng, tiền thuế đã thanh toán qua ngân hàng

3
Nhập kho nguyên liệu, vật liệu gồm cả thuế GTGT 10%, chưa thanh toán là
           27.500,0  

Nhập kho CCDC gồm cả thuế GTGT 10%, chưa thanh toán là
             2.200,0  
3b
Rút tiền gửi về nhập quĩ tiền mặt, trị giá
         400.000,0  
4
Xuất tiền mặt để mua ngoại tệ (USD) nhập quỹ, số lượng
           25.000,0  

theo tỷ giá LNH
               15,90  
5
Xuất kho vật liệu để sử dụng, gồm
      2.105.000,0  
*
trực tiếp sản xuất
      1.900.000,0  
*
quản lý phân xưởng
         150.000,0  
*
hoạt động tiêu thụ sản phẩm
           50.000,0  
*
hoạt động bán hàng hóa
             5.000,0  
6
Tổng hợp tiền lương phải trả cho CNV, gồm
         368.000,0  
*
trực tiếp sản xuất
         200.000,0  
*
quản lý phân xưởng
           50.000,0  
*
hoạt động tiêu thụ sản phẩm
           30.000,0  
*
quản lý kinh doanh  
           80.000,0  
*
hoạt động bán hàng hóa
             8.000,0  
7
Trích 28,5% theo lương phải nộp

8
Trích khấu hao TSCĐ
         455.000,0  
*
quản lý phân xưởng
         250.000,0  
*
hoạt động tiêu thụ sản phẩm
           60.000,0  
*
quản lý kinh doanh 
         120.000,0  
*
hoạt động bán hàng hóa
           25.000,0  
9
Kết quả chế biến sản xuất sản phẩm cuối kỳ:

*
Sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm (số lượng sản phẩm)
           25.000,0  
*
Sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp,còn có cuối kỳ (số lượng sản phẩm)
           45.000,0  
10
Xuất kho hàng hóa, bán trực tiếp cho khách hàng mua, giá thanh toán đã thu bằng chuyển khoản gồm cả thuế GTGT 10% là
         880.000,0  

giá xuất kho
         700.000,0  
11
Xuất kho thành phẩm, bán trực tiếp cho khách hàng mua, giá thanh toán đã thu bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là
         550.000,0  

giá xuất kho
         400.000,0  
12
Đơn vị đã chi tiền mặt về chiết khấu thương mại cho lô hàng (nghiệp vụ 10) tính 1% trên giá trị thanh toán

13
Đơn vị đã chuyển khoản thanh toán về giảm giá cho lô thành phẩm  (nghiệp vụ 11) tính 2% trên giá trị thanh toán

14
Xuất khẩu thành phẩm trực tiếp, chờ làm thủ tục hải quan, giá xuất kho
         954.000,0  
15
Bên nhập khẩu đã nhận hàng, với giá chưa thuế (USD) là
           66.000,0  

thuế xuất khẩu 20%; doanh nghiệp đã nhận tiền qua Ngân hàng, theo tỷ giá/USD
               15,95  
16
Đơn vị thu nợ của khách hàng mua loại dài hạn, qua ngân hàng
      1.000.000,0  
17
Mua 1 TSCĐHH, đã chi bằng tiền gửi, giá thanh toán chưa thuế GTGT 10% là
         280.000,0  

Chi phí mua phát sinh chi bằng tiền mặt, trị giá
             2.000,0  

tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển phục vụ sản xuất

18
Trích quỹ thưởng để chia cho các thành viên trong doanh nghiệp, giá trị
         400.000,0  
19
Lập dự phòng hỗ trợ mất việc làm cho người lao động
           40.000,0  
20
Mua 1 TSCĐHH, đã chi bằng tiền gửi, giá thanh toán chưa thuế GTGT 10% là
           50.000,0  

Chi phí mua phát sinh chi bằng tiền mặt, trị giá
             1.000,0  

tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu phúc lợi phục vụ phúc lợi

21
Lập quỹ dự phòng sản phẩm, hàng hóa và các loại vật tư của doanh nghiệp, trị giá
         100.000,0  
22
Tập hợp chi phí SCL các TSCĐ đã đươc trích trước cho các hoạt động, gồm:
*
tiền mặt
           50.000,0  
*
thanh toán tạm ứng
           24.000,0  
*
vật liệu xuất kho
           10.000,0  
*
dịch vụ SCL chưa thanh toán tiền, gồm cả thuế GTGT 10% là
         165.000,0  
23
Chuyển khoản trả bớt nợ vay ngắn hạn ngân hàng, trị giá
      8.000.000,0  

trong đó trả lãi vay ngắn hạn ngân hàng là
           80.000,0  
24
Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn về:

*
Khoản tính vào chi phí bán hàng
         120.000,0  
*
Khoản tính vào chi phí quản lý kinh doanh  
         230.000,0  
25
Nhượng bán một TSCĐHH đang dùng trong hoạt động bán hàng, nguyên giá
         360.000,0  

đã hao mòn 60.000; chi phí nhượng bán phát sinh bằng tiền mặt
             2.500,0  

giá trị thu hồi được bên mua thỏa thuận gồm cả thuế GTGT 10% là
         330.000,0  
26
Đơn vị tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo lợi nhuận
 kế toán lũy kế theo suất thuế
                 0,28  

Và phân bổ về chi phí mua hàng cho hàng hóa tiêu thụ kỳ này là
7.000
27
Đơn vị so sánh, bù trừ thuế, xác định thuế GTGT phải nộp và đã chuyển khoản nộp thuế GTGT đầy đủ

28
Đơn vị xuất tiền mặt chi trả các khoản cho CNV theo số nợ hiện có
29
Đơn vị điều chỉnh và kết chuyển chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối năm, theo tỷ giá LNH  công bố của 1 USD là
                 16,0  
30
Cuối kỳ, Đơn vị kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

Yêu cầu


1/ Định khoản


2/ Lập BO1- bảng cân đối tài khoản


3/ Lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh