Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

Bài tập C6. Chi (10-12)

I
Số dư đầu kỳ của TK 631 là
166.000

Trong đó: Chi phí vật liệu trực tiếp
76.000

Chi phí nhân công trực tiếp
50.000

Chi phí sản xuất chung
40.000
II
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

1
Vật liệu mua ngoài về dùng ngay, không qua kho, chưa thanh toán tiền, cho sản xuất sản phẩm theo giá mua gồm cả thuế GTGT 10% là
22.000
2
Vật liệu xuất kho theo giá thực tế:

a
Dùng cho sản xuất sản phẩm
182.000
b
Dùng sửa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng sản xuất
12.500
3
Tính:

a
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
400.000
b
Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
100.000
c
BHXH, BHYT, KPCĐ trích 25% theo lương

d
Tiền lương nghỉ ốm phải trả cho công nhân
5.000
4
Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất
55.000
5
Cuối tháng

a
Vật liệu còn lại tại phân xưởng chưa sử dụng hết để lại kỳ sau sản xuất tính theo giá thực tế
2.000
b
Sản phẩm N1: hoàn thành nhập kho, số lượng
8

Sản phẩm N1: còn dở dang, với mức hoàn thành 50%, số lượng
4
c
Sản phẩm N2: hoàn thành toàn bộ, đã chuyển bán, số lượng
5

Cho công ty H, với giá bán kể cả thuế GTGT 10% của 1sp là
66.000
III
Tài liệu khác:


Hệ số tính giá thành của sản phẩm N1 là
1,5

Hệ số tính giá thành của sản phẩm N2 là
1,0

Phương pháp đánh giá trị sản phẩm dở dang theo ước lượng tương đương


Áp dụng thuế GTGT khấu trừ và kê khái thường xuyên hàng tồn kho


Mức độ sản xuất trên mức bình thường

IV
Yêu cấu:

1
Lập phiếu tính giá thành đơn vị sản phẩm N1, N2

2
Để tính giá thành sản phẩm N1, N2 ta sử dụng phương pháp gì?

Điều kiện để áp dụng phương pháp đó?
3
Định khoản các nghiệp vụ

4
Mở sổ Cái TK 154 chi tiết cho 02 sản phẩm N1, N2

5
Mở sổ kế toán chi tiết theo dõi chi phí sản xuất sản phẩm N



LỜI GIẢI


Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (theo phương pháp ước lượng)

1
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

a
Chi phí nguyên liệu, vật liệu làm căn cứ phân bổ
276.000,00
b
Tổng sản phẩm qui đổi (không tính mức độ hoàn thành)
23,00
c
Chi phí nguyên liệu, vật liệu của sản phẩm dở dang
72.000,00
2
Chi phí nhân công trực tiếp

a
Chi phí nhân công làm căn cứ phân bổ
526.000,00
b
Tổng sản phẩm qui đổi ( tính mức độ hoàn thành)
20,00
c
Chi phí nhân công của sản phẩm dở dang
78.900,00
3
Chi phí SXC

a
Chi phí SXC làm căn cứ phân bổ
226.500,00
b
Tổng sản phẩm qui đổi ( tính mức độ hoàn thành)
20,00
c
Chi phí SXC của sản phẩm dở dang
33.975,00

Tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
184.875,00
4
Tổng Giá thành của thành phẩm
843.625,00
a
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
204.000,00
b
Chi phí nhân công trực tiếp
447.100,00
c
Chi phí SXC
192.525,00
5
Giá trị 01 sản phẩm hoàn thành
49.625,00

*sản phẩm N1
74.437,50

*sản phẩm N2
49.625,00


ĐỊNH KHOẢN
1
N631-CPNVL
20000
4
N631-CPNCTT
76.000

N3113
2000

N631- CCPSXCTT
19.000

C331
22.000

N334
30.000
2
N631-CPNVL
182.000

C338
125000

N631- CPSXC
12.500
4
N338
5.000

C152
194.500

C334
5.000
3
N631- CPNCTT
400.000
5
N631- CPSXC
55.000

N631-CPSXC
100.000

C214
55.000

C334
500.000
6B
N155N1
595500




N157N2
248125




C154
843625


Bài số 11


Tình hình sử dụng kinh phí sự nghiệp của một đơn vị trường học như sau

I
Số chi hoạt động chưa quyết toán
  8.890.000,0
II
Các nghiệp vụ mới phát sinh trong tháng 12

1
Xuất vật tư trong kho sử dụng cho hoạt động, gồm:

a
Các loại vật liệu, trị giá
      25.000,0
b
Các loại công cụ, trị giá
      15.000,0
2
Tổng hợp lương, phụ cấp phải trả CBCNVC trong đơn vị
    260.000,0
3
Tổng hợp các khoản trích theo lương, phụ cấp phải nộp của CBCNVC
trong đơn vị
      65.000,0
4
Tập hợp các khoản chi dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí sử dụng
 nhưng chưa thanh toán
      44.000,0
5
Các khoản chi phát sinh bằng tạm ứng KPNS qua Kho bạc
      60.000,0
6
Các khoản chi phát sinh bằng tiền gửi ở Kho bạc
      28.000,0
7
Các khoản chi phát sinh bằng tiền mặt
      12.000,0
8
Thanh toán các khoản tạm ứng của CBCNVC
      21.000,0
9
Mua TSCĐHH bằng chuyển khoản, đã đưa vào sử dụng
      66.000,0
10
Mua TSCĐVH bằng chuyển khoản, đã đưa vào sử dụng
      33.000,0
11
Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐHH đã đưa vào sử dụng
      44.000,0
12
Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐVH đã đưa vào sử dụng
      11.000,0
13
Rút dự toán chi hoạt động muavật liệu đã đưa vào sử dụng
      29.000,0
14
Cuối năm, số nguyên liệu, vật liệu tồn kho chưa sử dụng, gồm

*
Số còn có thể sử dụng
      50.000,0
*
Số không còn sử dụng đươc
        5.000,0
15
Cuối năm, số CCDC chưa sử dụng
      16.000,0
16
Cuối năm, khối lượng công tác SCL đã hoàn thành nhưng chưa kết thúc
        8.000,0
17
Cuối năm, khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành nhưng chưa kết thúc
    650.000,0
18
Sử dụng các khoản viện trợ phi dự án để chi hoạt động theo mục đích, gồm:

*
Chi tiền mặt
      35.000,0
*
Tiền gửi kho bạc
      45.000,0
19
Xác định số học bổng trả cho sinh viên trong tháng
    220.000,0
20
Kết chuyển phần chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái cuối năm
        6.000,0
21
Đơn vị được phép chia thêm thu nhập cho CNVC theo qui định
      52.000,0
22
Đơn vị được phép trích quỹ KT&PL theo qui định
      26.000,0
23
Cuối năm, báo cáo quyết toán chưa được duyệt, kế toán kết chuyển số chi hoạt động năm nay sang năm trước

24
Năm sau, báo cáo chi hoạt động của năm trước được duyệt, kế toán chuyển trừ vào kinh phí hoạt động gồm:

a
Chi hoạt động thường xuyên với tỷ lệ
              0,7
b
Chi hoạt động không thường xuyên với tỷ lệ
              0,3

Yêu cầu:
1/ Lập các định khoản
2/ Lập B01- HCSN
1a
N6612
25.000,0
12A
N213
11.000,0

C152
25.000,0

C461
11.000,0
1b
N6612
15.000,0
12B
C008
11.000,0

C153
15.000,0
12C
N6612
11.000,0
1c
N005
15.000,0

C466
11.000,0
2
N6612
260.000,0
13A
N6612
29.000,0

C334
260.000,0

C461
29.000,0
3
N6612
49.400,0
14
N6612
55.000,0

N334
15.600,0

C3371
55.000,0

C332
65.000,0
15
N6612
16.000,0
4
N6612
44.000,0

C3371
16.000,0

C3311
44.000,0
16
N6612
8.000,0
5
N6612
60.000,0

C3372
8.000,0

C336
60.000,0
17
N6612
650.000,0
6
N6612
28.000,0

C3373
650.000,0

C112
28.000,0
18
N6612
80.000,0
7
N6612
12.000,0

C111
35.000,0

C111
12.000,0

C112
45.000,0
8
N6612
21.000,0
19
N6612
220.000,0

C312
21.000,0

C335
220.000,0
9A
N211
66.000,0
20
N6612
6.000,0

C112
66.000,0

C413
6.000,0
9B
N6612
66.000,0
21
N6612
52.000,0

C466
66.000,0

C334
52.000,0
10A
N213
33.000,0
22
N6612
26.000,0

C112
33.000,0

C431
26.000,0
10B
N6612
33.000,0
23
N6611
10.700.400,0

C466
33.000,0

C6612
10.700.400,0
11A
N211
44.000,0
24A
N46111
7.490.280,0

C461
44.000,0

C66111
7.490.280,0
11B
C008
44.000,0
24B
N46112
3.210.120,0
11C
N6612
44.000,0

C66112
3.210.120,0

C466
44.000,0





Lập bảng cân đối tài khoản B01-HCSN
T.tự
TK
SDĐK
SPS
SDCK
Nợ
Nợ
Nợ








1
111
408.400,

-
47.000,0
361.400,0

2
112
561.000,

-
172.000,0
389.000,0

3
152
80.000,

-
25.000,0
55.000,

4
153
31.000,


15.000,0
16.000,

5
211
25.000.000,

110.000,0

25.110.000,

6
213
1.500.000,

44.000,0

1.544.000,

7
214

6.500.000,

0

6.500.000,
8
2412
650.000,

-

650.000,0

9
2413
8.000,

-

8.000,0

10
312
21.000,

-
21.000,
-

11
331

16.000,0

44.000,

60.000,
12
332

-

65.000,

65.000,
13
334

-
15.600,
312.000,

296.400,
14
335

-

220.000,

220.000,
15
336

-

60.000,

60.000,
16
337

-

729.000,

729.000,
17
413
6.000,


6.000,

-
18
431



26.000,

26.000,0
19
461

10.639.400,0
10.700.400,
84.000,

23.000,
20
466

20.000.000,0

154.000,

20.154.000,
21
6.61
8.890.000,
-
1.810.400,
10.700.400,
-

cộng

37.155.400,
37.155.400,0
12.680.400,
12.680.400,
28.133.400,0
28.133.400,





Bài số 12

Đơn vị có hoạt động chế biến sản phẩm M;  tính thuế GTGT khấu trừ, giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước; có tình hình sau (ĐVT 1000đ)
* Số dư đầu kỳ:
- Các TK khác đều có số liệu hợp lý
* TK531: Tổng doanh thu BH&CCDV: 1.932.862,5; Doanh thu Hoạt động đầu tư tài chính: 1.132.000; Thu nhập khác 711: 198.000; Chiết khấu thương mại: 60.000; Giảm giá hàng bán: 100.000; Giá trị hàng bán bị trả lại: 80.000
* Tổng giá vốn hàng bán: 1.388.575; Tổng chi phí tài chính :348.000; Tổng chi phí
bán hàng: 28.259; Tổng chi phí quản lý : 9.950; Tổng chi phí khác: 214.000;
* TK 152: 4.000.000 (với 400 tấn); TK 1551 (hàng đang chuyển bán): 300.000;
TK 631: 38.749; TK 153: 200.000
* Trong kỳ:
1 Mua nguyên liệu, vật liệu đưa vào dùng ngay cho xưởng chế biến, theo giá thanh toán
 gồm cả thuế GTGT 10% là 15.400/tấn; chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt là 100.000; số lượng là 100 tấn và đã thanh toán chuyển khoản.
2 Nhập kho CCDC mua ngoài, chưa thanh toán tiền, theo giá thanh toán gồm
cả thuế GTGT 10% là 198.000. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu, theo giá chưa thuế là 9.000; và thuế GTGT 450.
3 Chi tạm ứng lương kỳ 1 là 30.000
4 Nhập kho nguyên liệu, vật liệu mua ngoài theo giá chưa thuế là 15.000/tấn và
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chưa thanh toán cho bên vận tải với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 105.000. Số lượng nhập kho là 800 tấn.
5 Xuất kho vật liệu để chế biến sản phẩm  là 600 tấn; quản lý phân xưởng là 20 tấn,
QLDN là 25 tấn, bộ phận bán hàng là 10 tấn
6 Nhận giấy Báo Có của Ngân hàng về số sản phẩm gửi bán kỳ trước với giá bán
cả thuế GTGT 10% là 550.000
7 Tiếp tục Xuất kho vật liệu để chế biến sản phẩm  là 400 tấn; quản lý phân xưởng là
20 tấn,  QLDN là 25 tấn, bộ phận bán hàng là 10 tấn
8 Nhận vốn góp liên doanh nguyên liệu, vật liệu nhập vào kho, với số lượng 600 tấn,
đơn giá thỏa thuận là 12.000/tấn. Chi phí Đơn vị phải chịu và đã chi tiền mặt, với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 525/tấn
9 Tính tiền bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho công nhân là 5.000
10 Tiếp tục Xuất kho vật liệu để chế biến sản phẩm  là 300 tấn; quản lý phân xưởng
là 20 tấn,  QLDN là 25 tấn, bộ phận bán hàng là 10 tấn
11 Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần, tổng giá xuất dùng là 200.000, trong đó:
cho phân xưởng ché biến 50.000; cho bộ phận bán hàng 80.000; cho bộ phận QLDN 70.000
12 Trích quĩ thưởng để tính chia cho công nhân sản xuất là 2.000, nhân viên
 bán hàng là 1.000
13 Xuất kho CCDC loại phân bổ 3 lần, tổng giá xuất dùng là 90.000, trong đó:
cho phân xưởng ché  biến 30.000; cho bộ phận bán hàng 30.000; cho bộ phận QLDN 30.000
14 Đem góp vốn liên doanh một TSCĐHH, nguyên giá 600.000 đã khấu hao 200.000,
theo giá được hội đồng liên doanh chấp nhận là 390.000; chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 2.000
15 Tính tiền lương phải trả: cho công nhân chế biến sản phẩm là 100.000, nhân viên
quản lý phân xưởng là 30.000; bộ phận bán hàng là 80.000 và nhân viên bộ phận QLDN là 70.000
16 Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng ché biến 50.000; cho bộ phận bán hàng 80.000;
cho bộ phận QLDN 70.000
17 Chi phí sửa chữa thường xuyên phải trả theo giá chưa tính thuế GTGT 10% 
 bộ phận chế biến 20.000; cho bộ phận bán hàng 10.000; cho bộ phận QLDN 10.000
18 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và khấu trừ vào lương theo chế độ qui dịnh
19. Dịch vụ điện, nước , bưu chính đã sử dụng, chưa thanh toán tiền, chưa thuế
GTGT 10% phân bổ cho các hoạt động, gồm: tại PX chế biến 29.959, bán hàng 9.041 và QLDN là 15.000
20. Nhập kho 10.000 sản phẩm M, còn 1.000 sản phẩm dở dang được đánh giá
theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
21. Thanh lý một TSCĐ với nguyên giá là 200.000, đã khấu hao 195.000, chi
 tiền mặt 1.000; phế liệu thu hồi nhập kho là 2.000
22.  Xuất quĩ chi lương, chi thưởng, chi BHXH cho người lao động
23. Mua một TSCĐHH đã thanh toán qua ngân hàng, giá mua chưa thuế 500.000
và thuế GTGT 10%;
chi phí vận chuyển lắp đặt đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 21.000;
tài sản này dược đầu tư bằng nguồn XDCB
24. Xuất bán toàn bộ sản phẩm nhập kho trong kỳ với giá bán chưa thuế cho một
sản phẩm bằng 1,5 lần giá vốn và thuế GTGT là 10%; bên Bên mua đã chấp nhận mua 9.500 sản phẩm và đã thanh toán bằng chuyển khoản.
25. Trong kỳ, Đơn vị xác định và tạm nộp thuế thu nhập Đơn vị là 28% lợi nhuận 
qua ngân hàng
26. Kế toán xác định và kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ.
Yêu cầu:  1/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
                  2/ Vẽ sơ đồ  TK 631; 531

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét