Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C5. Kế toán các nguồn kinh phí (4)

5.8. HẠCH TOÁN CÁC QUỸ
Quỹ của các đơn vị HCSN được hình thành bằng cách trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có)
Quỹ cơ quan bao gồm: Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ ổn định thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

5.8.1. Tài khoản 431 – Các Quỹ
Để theo dõi nguồn hình thành và sử dụng các quỹ cơ quan, kế toán sử dụng tài khoản 431 – Các Quỹ 
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm quỹ cơ quan do chi tiêu và điều chuyển.
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng quỹ cơ quan do trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có)
Dư Có: Số quỹ cơ quan hiện có chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hoàn thành.
Tài khoản 431 chi tiết làm 4 tiểu khoản.
- TK 4311: Quỹ khen thưởng.
- TK 4312: Quỹ phúc lợi
- TK 4313: Quỹ ổn định thu nhập
- TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

5.8.2. Phương pháp hạch toán
1- Trích lập các quỹ cơ quan từ chênh lệch thu, chi sự nghiệp tính vào chi hoạt động (kể cả tạm trích quỹ hàng quý) theo chế độ tài chính với trình tự sau:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
            Có TK 4311: Quỹ khen thưởng.
            Có TK 4312: Quỹ phúc lợi
            Có TK 4313: Quỹ ổn định thu nhập
            Có TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
2- Bổ sung quỹ cơ quan từ các khoản thu khác theo quy định:
Nợ TK 511 (5118): Trích từ các khoản thu khác.
            Có TK 431 (4314): Ghi tăng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
3- Trích lập các quỹ cơ quan từ chênh lệch thu chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 421
            Có TK 431- Các quỹ
4- Nhận cấp phát, nhận viện trợ , nhận tặng thưởng bổ sung quỹ cơ quan:
Nợ TK 111, 112
            Có TK 431 (4311, 4312): Ghi tăng quỹ cơ quan
5- Nhận quỹ cơ quan do cấp dưới nộp lên hay do cấp trên bổ sung cho cấp dưới:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ
            Có TK 431 
6- Kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp khi mua sắm, xây dựng TSCĐ hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng:
Nợ TK 431 (4312, 4314)
            Có TK 466: Nếu dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
            Có TK 411: Nếu dùng cho hoạt động SXKD.
7- Giảm gũy cơ quan khi nộp cấp trên hay cấp bổ sung cho cấp dưới, chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo, bù lỗ, chi cho cán bộ, công chức
Nợ TK 431
            Có TK 342: Số quỹ phải nộp, phải cấp
            Có TK 111, 112, 334: Số quỹ phải chia, đã chia cho cán bộ, công chức.
            Có TK 421: Số quỹ dùng bù lỗ.
8- Kết chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 431 (4314)
            Có TK 441
9- Chi quỹ cơ quan để khen thưởng; hỗ trợ chi trả lương những tháng không có thu; chi phúc lợi trực tiếp cho viên chức và lao động trong danh sách
Nợ TK 431 (4311, 4312, 4313)
            Có TK 334 
            Có TK 111, 112
10. Chi sửa chữa lớn các TSCĐ phúc lợi
Nợ TK 431 (4312)
            Có các TK 111, 112
            Có TK 241 (2413) 

5.9. HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH THU, CHI CHƯA XỬ LÝ 
Chênh lệch thu - chi bao gồm: chênh lệch thu, chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc các hoạt động khỏc theo quy định của chế độ tài chính  

5.9.1- Tài khoản 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Để kế toán chênh lệch thu, chi chưa xử lý, tài khoản được sử dụng là TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Bên Nợ:
- Số chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào các tài khoản liên quan  theo qui định của chế độ tài chính.
- Kết chuyển chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh cũn lại sau thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn vốn kinh doanh hoặc trích lập các quĩ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN
Bờn Có:
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
- Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu khi có quyết định xử lý
Số dư bên Nợ: Số chênh lệch chi lớn hơn thu chưa xử lý
Số dư bên Có: Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý
TK 421 có 4 TK cấp 2, gồm:
 - TK 4211- Số chênh lệch thu - chi hoạt động thường xuyên
-  TK 4212- Số chênh lệch thu - chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- TK 4213- Số chênh lệch thu - chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
-  TK 4218- Số chênh lệch thu - chi của hoạt động khác

5.9.2- Phương pháp kế toán
5.9.2.1. Kế toán chênh lệch thu chi từ hoạt động SXKD
1- Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
- Nếu thu > chi:
Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
            Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
-        Nếu chi > thu:
Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
          Có TK 531
2- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo qui định của hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
          Có TK 3334
3- Phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
          Có TK 461
          Có TK 411
          Có TK 431
4- Xác định số lợi nhuận phải nộp cấp trên từ hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
          Có TK 342
5- Bù lỗ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh từ vốn kinh doanh của doanh nghiệp, từ quĩ cơ quan, ghi:
Nợ TK 411
Nợ TK 431
          Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)

5.9.2.2. Kế toán chênh lệch thu chi từ hoạt động thường xuyên
1- Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt y, xác định chênh lệch giữa nguồn kinh phí hoạt động lớn hơn chi hoạt động thường xuyên nếu được kết chuyển sang TK 4211 theo qui định chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 461 (46121)- Nguồn kinh phí thường xuyên
            Có TK 421 (4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên)
2- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên vào các TK liên quan  theo qui định chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 421 (4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên)
            Có TK 461

5.9.2.3. Kế toán chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
1- Xác định chênh lệch thu lớn chi của hoạt động  theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, ghi:
Nợ TK 511 (5112)- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
            Có TK421 (4213- Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
2- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước  vào các TK liên quan  theo qui định chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK TK421 (4213- Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
            Có TK 461
            Có TK 431

5.9.2.4. Kế toán chênh lệch thu chi hoạt động khác
1-  Xác định chênh lệch thu lớn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác của đơn vị theo qui định của chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 511 (5118)- Thu  khỏc
            Có TK 421 (4218- Chênh lệch thu, chi hoạt động khác)

2- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào các TK liên quan  theo qui định chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 421 (4218- Chênh lệch thu, chi hoạt động khác)
            Có TK 461
            Có TK 431
            Có TK 342...

5.10. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
5.10.1. Tài khoản 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Kế toán sử dụng TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định hiện có và tỡnh hỡnh xử lý số chênh lệch đã khi có quyết định của Nhà nước về kiểm kê đánh giá lại tài sản.
Bờn Nợ: Số chênh lệch giảm giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định
Bên Có: Số chênh lệch tăng giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định
Số dư Bên Nợ: Số chênh lệch giảm giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định chưa được xử lý
Số dư Bên Có: Số chênh lệch tăng giá do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định chưa được xử lý

5.10.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi phản ánh kết quả đánh giá lại vật tư, tài sản cố định, có chênh lệch giảm hoặc tăng giá, chờ xử lý, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155, 211, 213
            Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch tăng giá)
hoặc:
Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chênh lệch giảm giá)
            Có các TK 152, 153, 155, 211, 213
2- Trường hợp đánh giá lại hao mũn của các TSCĐ hiện có:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (chênh lệch giảm)
            Có TK 412
hoặc:
Nợ TK 412
            Có TK 214 – hao mòn TSCĐ (chênh lệch tăng)
3- Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lý số chênh lệch đánh giá lại tài sản, ghi;
Nợ các TK liên quan
            Có TK 412 (số chênh lệch giảm giá)
hoặc:
Nợ TK 412 (số chênh lệch tăng giá)
            Có các TK liên quan

5.11. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH Tỷ GIÁ HỐI ĐOÁI
5.11.1. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Kế toán sử dụng TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án và khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đã.
Bên Nợ:
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh (lỗ) trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án
- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ (lỗ) của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển số chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào Bên Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển số chênh lệch lãi tỷ giá của hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án vào bên Có TK 661, TK 662
Bên Có:
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh (lãi) trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án
- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ (lãi)) của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển số chênh lệch lỗ tỷ giá ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào Bên Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Kết chuyển số chênh lệch lỗ tỷ giá của hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án vào Bên Nợ TK 661, TK 662
Số dư Bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá) do đánh giá lại tỷ giá chưa được xử lý cuối kỳ báo cáo
Số dư Bên Có: Số chênh lệch tỷ giá (lãi tỷ giá) do đánh giá lại tỷ giá chưa được xử lý cuối kỳ báo cáo

5.11.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi nhận các khoản kinh phí bằng ngoại tệ, ghi theo tỷ giá của Bộ tài chính công bố:
Nợ các TK 111, 112, 152, 211, 661, 662
            Có các TK 461, 462
2- Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động dự án bằng ngoại tệ do nguồn dự án tài trợ, đã thanh toán ngay, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá)
            Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ
            Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá)
Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động dự án bằng ngoại tệ do nguồn tài trợ nhưng chưa thanh toán ngay, theo nợ phải trả, ghi:
 Nợ các TK 152, 153, 211, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
            Có TK 331- theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi:
Nợ TK 331 – theo tỷ giá ghi sổ nợ phải trả
Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá)
            Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ
            Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá)
Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ, đồng thời ghi:
Nợ TK 662
            Có TK 466
3-  Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp và hoạt động dự án bằng ngoại tệ do nguồn kinh phí NSNN:
- Nếu đã thanh toán ngay, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 661, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá)
            Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ
            Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá)
- Nếu còn nợ phải trả, ghi:
 Nợ các TK 152, 153, 211, 661, 662 – theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
            Có TK 331- theo tỷ giá Bộ tài chính công bố
- Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi:
Nợ TK 331 – theo tỷ giá ghi sổ nợ phải trả
Nợ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá)
            Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ
            Có TK 413 (nếu lãi tỷ giá)
- Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ, đồng thời ghi:
Nợ TK 661, 662
            Có TK 466
4- Mua vật tư, TSCĐ để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh,
- Nếu đã thanh toán ngay, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 631 – theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 631 (nếu lỗ tỷ giá)
            Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ
            Có TK 531 (nếu lãi tỷ giá)
- Nếu cũn ghi nợ phải trả, ghi:
 Nợ các TK 152, 153, 211, 631 – theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
            Có TK 331- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế- Khi xuất ngoại tệ trả nợ, ghi:
Nợ TK 331 – theo tỷ giá ghi sổ nợ phải trả
Nợ TK 631 (nếu lỗ tỷ giá)
            Có TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ
            Có TK 531 (nếu lãi tỷ giá)
Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ từ quĩ cơ quan, đồng thời ghi:
Nợ TK 431
            Có TK 411
5- Khi bán ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh có chênh lệch về tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế
          Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ
           Có TK 531 – Lãi về tỷ giá
hoặc:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 631 - Lỗ về tỷ giá
          Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ
6- Rút tiền gửi ngoại tệ của dự án viện trợ không hoàn lại, nhận tiền mặt đồng Việt nam, ghi:
Nợ TK 111 (1111)
Nợ TK 413 (lỗ tỷ giá)
              Có TK 112 (1122) – theo tỷ giá ghi sổ TK 1122
                 Có TK 413 (lãi tỷ giá)
7- Khi có các khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
              Có TK 531- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
              Có TK 3331- theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
8- Kế toán chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào thời điểm cuối năm:
 a) Trường hợp tỷ giá giao dịch BQLNH > tỷ giá ghi sổ kế toán
- Đối với số dư ngoại tệ và các khoản nợ phải thu:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122), 311
         Có TK 413  
- Đối với số dư các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 413
          Có TK 331, 334, 335
 b) Trường hợp tỷ giá giao dịch BQLNH < tỷ giá ghi sổ kế toán
- Đối với số dư ngoại tệ và các khoản nợ phải thu:
Nợ TK 413                      
          Có TK 111 (1112), 112 (1122), 311
- Đối với số dư các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 331, 334, 335
      Có TK 413 
9- Khi xử lý chênh lệch về tỷ giá hối đoái:
a) Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 661, 662
            Có TK 413 – kết chuyển lỗ về tỷ giá
hoặc:
Nợ TK 413- kết chuyển lãi về tỷ giá
           Có TK 661, 662
b) Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt hoạt động sản xuất kinh doanh,  ghi:
Nợ TK 631
            Có TK 413 – kết chuyển lỗ về tỷ giá
hoặc:
Nợ TK 413- kết chuyển lãi về tỷ giá
           Có TK 531

1 nhận xét:

  1. Vay tiền nhanh online OnCredit: Không Thế Chấp - Không Bảo Lãnh- Duyệt Nhanh. An Toàn Tuyệt Đối. Vay tiền nhanh trong ngày Chỉ cần CMND. Vay tiền nhanh 24h Hoàn Toàn Trực Tuyến.

    Trả lờiXóa