Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C4- Kế toán thanh toán (2)

4.4. KẾ TOÁN CHO VAY
4.4.1. Một số qui định
1. TK 313 ‘ Cho vay” chỉ áp dụng ở những đơn vị HCSN có thực hiện dự án tín dụng cho vay vốn quay vòng. Việc cho vay, thu hồi nợ gốc, lãi suất cho vay phải tuân thủ những qui định, theo đúng mục tiêu của từng dự án.
2. TK 313 chỉ hạch toán phần nợ gốc, còn tiền lãi được hạch toán trên TK 5118

4.4.2. Tài khoản 313- Cho vay
Bên Nợ:
- Số tiền đã cho vay
Bên Có:
- Số nợ gốc cho vay đã thu hồi
- Số nợ gốc cho vay đã được nhà tài trợ cho phép xóa nợ
Số dư Nợ:
- Số tiền gốc cho vay chưa thu hồi, chưa xử lý.
TK 313 có 3 TK cấp 2:
- TK 3131: Cho vay trong hạn
- TK 3132 – Cho vay quá hạn
- TK 3133 -  Khoanh nợ cho vay

4.4.3. Phương pháp kế toán tổng hợp các khoản cho vay
1. Khi nhận vốn tài trợ của nước ngoài để làm vốn quay vòng nhưng chưa hoàn tất thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi:
Nợ TK 111, 112
            Có TK 521 (5212- Tiền hàng viện trợ- Chi tiết nguồn vốn viện trợ cho vay quay vòng)
- Khi có những chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền viện trợ không hoàn lại để làm vốn vay quay vòng, ghi:
Nợ TK 521 (5212)
            Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn vốn viện trợ cho vay quay vòng)
2. Trường hợp có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền viện trợ không hoàn lại để làm vốn vay quay vòng, khi tiếp nhận, ghi:
Nợ TK 111, 112
            Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn vốn viện trợ cho vay quay vòng)
3. Khi nhận tiền do ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay, ghi:
Nợ TK  112
            Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn vốn đối ứng cho vay quay vòng)
4. Khi xuất tiền cho vay theo hợp đồng, khế ước và chứng từ xuất tiền cho vay, ghi:
Nợ TK 313 (3131)
            Có TK 111, 112
5. Số tiền lãi về các khoản cho vay đã thu được, ghi:
Nợ TK 111, 112
            Có TK 511 (5118)
6. Số lãi đã hoàn tất thủ tục, được xử láy theo qui định tài chính, bổ sung các nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
            Có các TK 641, 642
7. Khi thu hồi các khoản cho vay trong hạn, ghi:
Nợ TK 111, 112
            Có TK 313 (3131)
8. Khi đến hạn trả nhưng các đối tượng vay chưa thanh toán đủ nợ gốc, ghi:
Nợ TK 3132
            Có TK 3131
9. Các khoản thiệt hạivề vốn cho vay do khách quan, dược nhà tài trợ chấp nhận chuyển sang khoanh nợ, ghi:
Nợ TK 3133
            Có TK 3132

4.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 
4.5.1. Nội dung các khoản phải trả
Các khoản phải trả trong đơn vị hành chính sự nghiệp thường phát sinh trong các quan hệ giao dịch giữa đơn vị với người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, kinh phí tạm thu, tạm giữ
Nội dung cụ thể các khoản phải trả gồm:
-  Các khoản nợ phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, vật tư, người nhận thầu về XDCB, sửa chữa lớn.
-  Các khoản nợ vay, lãi về nợ vay phải trả.
-  Giá trị tài sản chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết.
-  Các khoản phải trả khác như: phạt bồi thường vật chất.

4.5.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả
Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả trên tài khoản chi tiết của các chủ nợ.
Thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các công nợ cho các chủ nợ, tránh gây ra tình trạng dây dưa kéo dài thời hạn trả nợ.
Các khoản nợ phải trả của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết theo cho từng chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
4.5.3. Tài khoản 331 - Các khoản phải trả
Kế toán sử dụng tài khoản 331 - Các khoản phải trả để theo dõi các khoản nợ phải trả, tình hình thanh toán các khoản nợ của đơn vị với người bán, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người cho vay người nhận thầu và các khoản phải trả khác do tạm giữ, tạm thu các quỹ tài chính phát sinh trong đơn vị
Nội dung kết cấu và cách ghi chép của tài khoản 331 như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu về XDCB
- Các khoản đã trả nợ vay (nợ gốc)
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Các khoản khác đã trả.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu về XDCB
- Các khoản nợ vay phải trả.
- Giá trị tài sản chờ giải quyết.
- Các khoản phải trả khá.,
Số dư bên Có:
-  Số tiền phải trả cho các chủ nợ trong và ngoài đơn vị
-  Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết.
TK 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả của các chủ nợ, số tiền ứng trước cho người cung cấp.
Để theo dõi từng khoản nợ phải trả cho các đối tượng thanh toán tài khoản 331 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 3311 -Phải trả người cung cấp: Phản ánh các khoản nợ vay và tình hình thanh toán các khoản nợ vay của đơn vị.
TK 3312 -Phải trả nợ vay: Phản ánh các khoản nợ vay và tình hình thanh toán các khoản nợ vay của đơn vị.
TK 3318 -Các khoản phải trả khác: Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả ngoài nội dung phản ánh ở TK 3311 và 3312

4.5.4. Kế toán các nghiệp vụ các khoản phải trả
1- Mua vật tư, hàng hóa, nhận lao vụ, dịch vụ của người bán, người cung cấp, nhận khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 155, 241, 211
Nợ TK 661, 662, 631, 635
Có TK 331 (3311): Phải trả người cung cấp.
2- Trường hợp mua TSCĐ thì đồng thời xác định nguồn kinh phí sử dụng mua TSCĐ để ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.
+ Nếu TSCĐ mua để dùng cho hoạt động thường xuyên, dự án:
Nợ TK 661, 662, 635
Nợ TK 431
Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
3- Vay tiền nhập quỹ, hoặc mua vật tư, TSCĐ, thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành.
Nợ TK 152, 155, 241, 211
Có TK 331 (3312): Phải trả nợ vay
4- Đối với các khoản nợ vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khi tiến hành trả nợ tiền vay, ghi:
+ Tiền gốc: ghi:
Nợ TK 331 (3312):
Có TK 111, 112:
Đồng thời chuyển nguồn kinh phí đầu tư hoặc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi:
Nợ TK 4314, 441:
Có TK 466
+ Chi tiền lãi ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động (Vay dùng chi sự nghiệp)
Nợ TK 631: Chi phí sản xuất, kinh doanh  (Vay để đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ)
Có TK 111, 112
5- Trong mọi trường hợp phát hiện vật tư, tài sản thừa phải xem xét nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Trường hợp tài sản thừa chờ xử lý
Nợ TK 111, 112, 152, 155.
Có TK 331 (3318): Các khoản phải trả khác
Khi có quyết định xử lý tài sản thừa, căn cứ quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 331 (3318): Các khoản phải trả khác
Có TK 152, 155
Có TK 331 (3311)
Có TK 461, 462
Có TK661, 662, 631
+ Trường hợp tài sản thừa xác định được ngay nguyên nhân và đã có quyết định xử lý. Căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 155.
Có TK 461, 462
Có TK 661, 662, 631
6- Thanh toán các khoản phải trả cho người bán,  người nhận thầu về XDCB
Nợ TK 331 (3311): Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Có TK 441, 461, 462  (Khi rút dự toán trả trực tiếp)
Đồng thời, ghi Có TK 008 và TK 009
7- Trả nợ tiền vay bằng tiền mặt, TGNH
Nợ TK 331 (3312): Phải trả nợ vay
Có TK 111, 112:
8- Cuối niên độ kế toán sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập bảng thanh toán bù trừ giữa nợ phải trả và nợ phải thu của cùng một đối tượng.
Nợ TK 331: Các khoản phải trả
Có TK 311: Các khoản phải thu

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét