Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C6. Kế toán các khoản Chi (3)

6.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
6.4.1. Nội dung chi phí
Nội dung chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí vật liệu, dụng cụ, nhân công, dịch vụ mua ngoài và những khoản chi phí khác phục vụ cho sản xuất theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước

6.4.2. Tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Kế toán sử dụng tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát, đo đạc theo giá thực tế đã chi ra.
Kế cấu và nội dung ghi chép TK 635 như sau:
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí thực tế đã chi ra để thực hiện khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Bên Có: Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào TK 5112
Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết chuyển

6.4.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111, 331
              Có TK: 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (chi tiết theo dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
2- Khi phát sinh các khoản chi thực tế cho khối lượng, sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
- Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của Nhà nước.
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 152, 153
nếu xuất CCDC lâu bền, đồng thời ghi Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.
- Phản ánh các khoản chi phí nhân công từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
               Có TK 334, 332, 111
- Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí trả trước phân bổ, các chi phí khác phục vụ cho từng đơn đặt hàng.
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
               Có TK 111, 112, 643, 331
- Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Đồng thời ghi Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (Chi tiết theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
3- Khi phát sinh các khoản giảm chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước , ghi:
Nợ TK 111, 112, 3118
              Có TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
4- Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN
-    Nếu phải  qua lắp đặt
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN
Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động, Có TK 009 – Dự toán chi chương trình, dự án
- Khi lắp đặt xong, bàn giao TSCĐ vào nơi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211
             Có TK 241 (2411)
- hoặc xuất quỹ tiền mặt, hoặc rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc mua chịu TSCĐ về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, cho chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 111, 112, 331
- Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
Căn cứ giá thực tế công trình, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: XDCB dở dang
Tất cả các trường hợp tăng tài sản cố định nói trên, đều ghi tăng kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
5- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giáo, kết chuyển toàn bộ chi phí về TK 5112
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

6.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
6.5.1. Nội dung chi phí trả trước
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính và chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào nhiều kỳ tiếp theo.
Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:
- Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên
- Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm
- Chi phớ mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...)
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đã thanh toán liên quan tới nhiều kỳ kế toán...

6. 5.2. Tài khoản 643 -Chi phí trả trước
Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi hoạt động, chi sản xuất kinh doanh trong kỳ
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi hoạt động, chi sản xuất kinh doanh

6.5.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1-- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 643: Chi phí trả trước
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ
      Có TK 111, 112, 241, 331
2- Định kỳ tính vào chi hoạt động và chi SXKD, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
      Có TK 643: Chi phí trả trước.
3- Đối với công cụ, dụng cụ dùng 1 lần có giá trị lớn phải tính dần vào chi hoạt động, chi SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần
Nợ TK 643: Chi phí trả trước.
     Có TK 153
Đồng thời tiến hành tính phân bổ giá thực tế của công cụ, dụng cụ  vào chi phí của kỳ đầu tiên, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 643: Chi phí trả trước
Và ghi tăng Nợ TK 005
4- Kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh các giá trị thu hồi như phế liệu, bồi thường vật chất (nếu có), kế toán tính giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 631: chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 111, 112, 334- Các giá trị thu hồi
     Có TK 643
5. Khi CCDC lâu bền xuất dùng đã được làm thủ tục báo hỏng, ghi: Có TK 005

6.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ CHUNG
6.6.1. Tài khoản 642
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung liên quan đến các hoạt động như hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác.
1. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản 642 chỉ sử dụng ở các đơn vị có phát sinh các khoản chi phí quản lý chung liên quan đến các hoạt động HCSN, hoạt động SXKD và các hoạt động khác mà khi phát sinh chi phí không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng nên không hạch toán ngay vào các đối tượng chịu chi phí;
- Tài khoản 642 phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí theo yêu cầu quản lý của đơn vị;
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, kết chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung vào các tài khoản tập hợp chi phí (TK 631, TK 635, TK 661…) có liên quan theo tiêu thức phù hợp;
- Không sử dụng TK 642 trong trường hợp các khoản chi phí quản lý phát sinh xác định được cho từng đối tượng sử dụng và hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642- Chi phí quản lý chung
Bên Nợ: Các chi phí quản lý chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý chung;
- Kết chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung vào bên Nợ các TK có liên quan 631, 635, 661, 662, 241.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
6.6.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi phát sinh chi phí quản lý chung chưa xác định được cho từng đối tượng sử dụng, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý chung
Có các TK liên quan.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí quản lý chung để tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí quản lý chung vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Nợ TK 662- Chi dự án
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 642- Chi phí quản lý chung

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét