Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C4- Kế toán thanh toán (3)

4.6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NHÀ NƯỚC 
4.6.1. Nội dung các khoản thanh toán với ngân sách Nhà nước
Trong đơn vị HCSN các khoản phải thanh toán với ngân sách Nhà nước theo nghĩa vụ tài chính bắt buộc bao gồm:
- Thanh toán với ngân sách Nhà nước về các loại thuế theo luật định.
- Thanh toán các khoản phí và lệ phí, thu sự nghiệp theo quy định phải nộp cho Nhà nước
- Các khoản phải nộp khác (nếu có).
4.6.2. Nhiệm vụ kế toán
Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Kê khai, ghi chép theo dõi các khoản thanh toán với ngân sách Nhà nước trên chứng từ , sổ chi tiết, tổng hợp có liên quan đế từng loại cụ thể
Quản lý, giám sát, báo cáo kịp thời tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp hộ, thu hộ, phải thanh toán với ngân sách Nhà nước theo từng nội dung công nợ

4.6.3. Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước
4.6.3.1. Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước về thuế GTGT
Các đơn vị HCSN thuộc diện chịu thuế GTGT phải đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT theo luật định và kế toán phải tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Đối với đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ:
Số tiền thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT được phản ánh trên TK 531 -Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ- là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TCSĐ, dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT là giá mua không có thuế GTGT
Kế toán phản ánh chính xác 4 chỉ tiêu: Thuế GTGT đầu ra phát sinh , thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, thuế GTGT được hoàn lại, được giảm,
Đối với đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp:
Số tiền thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT được phản ánh trên TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ” là tổng giá thanh toán
Tổng giá thanh toán = Giá bán + Thuế GTGT
Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TCSĐ, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán có cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT x thuế suất (%) thuế GTGT
Giá trị gia tăng = Giá bán của hàng - Giá mua của hàng
Kế toán phải phản ánh chính xác các chỉ tiêu: Thuế GTGT phải  nộp, thuế GTGT đã nộp, thuế GTGT còn phải nộp
+ Đối với hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động SXKD chịu thuế GTGT và cho hoạt động thường xuyên, dự án thì thuế GTGT được trang trải bằng nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Vì vậy, kế toán phải hạch toán rõ ràng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được hạch toán vào tài khoản 661, 662,  635
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù:: tem bưu điện, vé cước vận tải, thì đơn vị HCSN căn cứ vào giá hàng hóa dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá mua chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Giá chưa có thuế được xác định như sau:
                                                    Giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT = ---------------------------------------------
                                                     1 + (%) thuế suất của HH-DV đã
+ Đối với nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến của người sản xuất trực tiếp bán ra (không có hóa đơn). Kế toán căn cứ vào bản kê thu mua hàng hóa nông sản, lâm sản, thủy sản tính ra thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ % tính trên giá trị nguyên liệu mua vào theo quy định của chế độ thuế GTGT
+ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ thuế GTGT phải nộp tháng đã. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ > số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào = thuế GTGT đầu ra của tháng đã. Số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ quy định.

4.6.3.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 311 (3113) và 333 (3331)
Tài khoản 311 (3113)
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên Có:
-  Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ
-  Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
-  Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
-  Số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại cho người bán
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
  Tài khoản này có 2 TK cấp 3
+ TK 31131: Thuế  GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. TK này phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
+ TK 31132: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. TK này phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh dùng vào hoạt độnh SXKD hàng hóa, dịch vị chịu thuế GTGT.
Đối với đơn vị HCSN khi sử dụng TK 3113 cần chú ý: TK 3113 chỉ áp dụng cho những đơn vị tổ chức kế toán riêng được chi phí và thuế GTGT đầu vào cho những hàng hóa, dịch vụ, TCSĐ dùng cho việc SXKD tạo ra sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp
 Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN của các đơn vị HCSN có hoạt động SXKD chịu thuế GTGT.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331
Bên Nợ:
-  Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
-  Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
-  Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
-  Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Bên Có:
-  Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
-  Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối ký
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN
      TK 3331 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3
+ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, sản phẩm dịch vụ bán ra
+ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

4.6.3.4 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về thuế GTGT
A.Theo phương pháp khấu trừ
- Kế toán thuế GTGT đầu vào
1- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD chịu thuế GTGT thì giá trị các loại vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ nhập kho là giá chưa có thuế chưa có thuế GTGT
Nợ TK 152, 155: Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 631: Dùng ngay cho SXKD
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ dùng vào SXKD
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 3311 Tổng giá thanh toán
2- Khi mua hàng hóa bán ngay cho khách hàng.
Nợ TK 511: Phản ánh giá thực tế mua hàng
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán
3- Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư, TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT dùng vào SXKD
+ Khi nhận hàng nhập khẩu kế toán ghi theo tổng giá thanh toán
Nợ TK 152, 153, 155, 211, 213
Có TK 3337 (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112
+ Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp được khấu trừ.
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 333 (33312): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
4- Đối với hàng hóa, vật tư, dịch vụ, lao vụ dùng đồng thời cho SXKD và chi hoạt động thường xuyên, chi dự án, cho thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước.
+ Khi mua về nhập kho
Nợ TK 152, 153, 155: Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán
+ Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số không được khấu trừ
Nợ TK 661: Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi hoạt động
Nợ TK 662: Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi dự án
Có 3113.

- Kế toán thuế GTGT đầu ra
1- Khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu ra
Có TK 531: Doanh thu không có thuế GTGT
2- Khi phát sinh thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 333 (3331):
Có TK 511 (5118)
3- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa
Nợ TK 152, 155, 531: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 333 (3337): chi tiết thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331
  Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu
+ Trường hợp nhập khẩu  hàng hóa dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT khấu trừ
Nợ TK 311 (3113)
Có TK 333 (33312)
+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hoạt động HCSN
Nợ TK 152, 155, 211, 531, 661, 662
Có TK 333 (33312)
4- Xuất quỹ hoặc rút TGNH nộp thuế vào NSNN
Nợ TK 333 (33312)
Có TK 111, 112
5- Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT phải nộp
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ < số thuế GTGT đầu ra phát sinh
Nợ TK 333 (3331)
Có TK 311 (3113): Số thuế được khấu trừ
Có TK 111, 112: Số tiền nộp thuế
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  > số thuế GTGT đầu ra phát sinh thì số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế.
-  Đơn vị nhận tiền NSNN hoàn lại thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 111, 112
Có TK 311 (3113)
-  Đơn vị được giảm thuế GTGT
+ Nếu được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 333 (3331)
Có TK 531, 511 (5118)
+ Nếu thuế GTGT được NSNN trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 531, 511 (5118)
6- Hàng bán bị trả lại. Phản ánh số tiền trả lại cho người mua, với số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333 (3331): Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 311

B. Theo phương pháp trực tiếp
1- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ về nhập kho hoặc dùng ngay vào sản xuất kinh doanh
Nợ TK 152, 155, 211, 631: Bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 3311 Tổng giá thanh toán
2- Khi bán hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán cả thuế GTGT
Có TK 531: Doanh thu bán hàng
3- Cuối kỳ tính, xác định thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định
Nợ TK 531: Các khoản thu
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp
4- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN
Nợ TK 333 (3331)
Có TK 111, 112
4- Khi mua hàng hóa, vật tư nhập khẩu
+ Khi mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ
Nợ TK 152, 155, 211
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT
Có TK 333 (3337) :Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331
+ Khi nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu cho NSNN
Nợ TK 333 (3337) :Thuế nhập khẩu
Nợ TK 333 (3331): Thuế GTGT
Có TK 111, 112: Số thuế phải nộp
-  Khi được giảm thuế
+ Nếu giảm trừ vào thuế số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Nợ TK 333 (3331): Thuế GTGT
Có TK 511 (5118)
+ Nếu số thuế GTGT được giảm, đơn vị nhận được tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 (5118)
5- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
+ Khi tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 311: Tổng giá bán
Có TK 531: Các khoản thu
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 531: Các khoản thu
Có TK 333 (3337): Số thuế phải nộp
+ Xuất quỹ tiền mặt hoặc TGNH nộp thuế cho NSNN
Nợ TK 333 (3337)
Có TK 111, 112.

4.6.2. Kế toán các khoản phải nộp cho Nhà nước về phí và lệ phí
4.6.2.1.Nguyên tắc hạch toán
Phí, lệ phí là những khoản thu do Nhà nước quy định gắn với các chức năng hoạt động của đơn vị như: lệ phí công chứng, lệ phí hộ chiếu, lệ phí cầu, đường, lệ phí cấp giấy phép
Kế toán của các đơn vị phải chấp hành nghiêm việc thu và nộp phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định
4.6.2.2. Tài khoản hạch toán
Kế toán sử dụng TK 3332 để phản ánh các khoản phí, lệ phí phải nộp, đã nộp
Bên Nợ: Phản ánh số phí, lệ phí đã nộp cho Ngân sách
Bên Có: Xác định số phí, lệ phí phải nộp cho Ngân sách
Số dư bên Có: Các khoản phí, lệ phí phải nộp cho Ngân sách
4.6.2.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Kế toán căn cứ vào số phí, lệ phí thu để xác định số phải nộp cho Ngân sách
Nợ TK 511
Có TK 333 (3332)
2- Phản ánh số tiền đã nộp cho ngân sách về các khoản phí, lệ phí
Nợ TK 333 (3332)
Có TK 111, 112

4.6.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
4.6.3.1. Nguyên tắc hạch toán
Các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD và có lãi là đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định của luật thuế TNDN
Đơn vị phải kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng tháng, quý đơn vị tiến hành tạm nộp số tiền thuế TNDN đầy đủ, đúng hạn vào NSNN theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
4.6.3.2. Tài khoản 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán sử dụng tài khoản 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp TNDN vào NSNN của các đơn vị HCSN có tổ chức SXKD phải nộp thuế TNDN
Kết cấu và nội dung TK 3334 như sau:
Bên Nợ:
-  Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN
-  Số thuế TNDN được giảm trừ vào số phải nộp
-  Số chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt
Bên Có: Số thuế TNDN phải nộp
Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN
Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa)

4.6.3.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Hàng tháng, quý căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế về số thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch:
Nợ TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Có TK 333 (3334): Thuế TNDN phải nộp
2- Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 333 (3334)
Có TK 111, 112
3- Cuối năm, khi báo cáo quyết toán thuế được duyệt, xác định số thuế TNDN phải nộp
+ Trường hợp 1: Thuế TNDN phải nộp thực tế > số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, hạch toán số phải nộp thêm.
Nợ TK 421:  Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Có TK 333 (3334): Thuế TNDN phải nộp
+ Trường hợp 2: Thuế TNDN phải nộp thực tế < số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, ghi ngược
Nợ TK 333 (3334): Thuế TNDN phải nộp
Có TK 421:  Chênh lệch thu chi chưa xử lý
4- Trường hợp được giảm thuế TNDN
Nợ TK 333 (3334)
Có TK 421

1 nhận xét:

  1. Cho mình hỏi khi có chênh lệch thu chi, mình ghi Nợ 4212/Có 46121 để tăng nguồn KP và sử dụng nguoòn này như nguồn tự chủ có đúng không. Khi sử dụng ghi Nợ 66121/Có 46121.

    Trả lờiXóa