Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C2. Kế toán Tiền, V tư, S phẩm, H hóa (4)

14. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến ấn chỉ cấp.
- Khi phát sinh chi phí thuê thiết kế mẫu ấn chỉ, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có các TK 111, 112, 331…
Trường hợp rút dự toán chi hoạt động để thanh toán tiền thuê thiết kế mẫu ấn chỉ, đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”.
- Nhập kho các loại ấn chỉ do công ty in bàn giao theo hợp đồng thuê in giữa đơn vị với doanh nghiệp in, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết ấn chỉ cấp)
Có các TK 111, 112, 331, 461…
Trường hợp rút dự toán chi hoạt động để thanh toán tiền cho doanh nghiệp in, đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”.
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp ấn chỉ phát sinh, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có các TK 111, 112, 331…
- Khi xuất kho ấn chỉ để phục vụ cho hoạt động quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66121)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết ấn chỉ cấp).
- Khi xuất kho ấn chỉ giao cho cán bộ công nhân viên của đơn vị để cấp cho các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị, ghi:
Nợ TK 312- Tạm ứng
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết ấn chỉ cấp).
- Khi có báo cáo thanh quyết toán của người nhận ấn chỉ về số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (66121)
Có TK 312- Tạm ứng.
- Cuối năm, căn cứ vào giá trị ấn chỉ còn tồn kho phản ánh giá trị của chúng vào chi hoạt động năm nay, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (6612)
Có TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3371).
- Sang năm sau, khi xuất ấn chỉ ra để phục vụ cho hoạt động quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị (nếu ấn chỉ còn sử dụng được) hoặc tiêu huỷ (nếu ấn chỉ không còn sử dụng được), ghi:
Nợ TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3371)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết ấn chỉ cấp).
15. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến ấn chỉ bán.
- Khi phát sinh chi phí thuê thiết kế mẫu ấn chỉ, ghi:
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có các TK 111, 112, 331…
- Nhập kho các loại ấn chỉ do doanh nghiệp in bàn giao theo hợp đồng thuê in giữa đơn vị với doanh nghiệp in, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết ấn chỉ bán)
Có các TK 111, 112
- Chi phí phát hành ấn chỉ bán khi phát sinh, ghi:
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có các TK 111, 112, 331…
- Khi xuất kho ấn chỉ giao cho cán bộ công nhân viên của đơn vị để bán cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ TK 312- Tạm ứng
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết ấn chỉ bán).
- Khi có báo cáo thanh quyết toán của người nhận ấn chỉ về số ấn chỉ đã bán cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 312- Tạm ứng.
- Các khoản ghi giảm chi phí phát hành ấn chỉ bán khi phát sinh (nếu có), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152…
Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Khi phát sinh doanh thu do bán ấn chỉ cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ TK 111, 112 (nếu thu tiền ngay)
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111) (nếu chưa thu tiền)
Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
(nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí phát hành các loại ấn chỉ bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thuế GTGT phải nộp theo quy định của hoạt động phát hành ấn chỉ bán (nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chênh lệch thu, chi của hoạt động phát hành ấn chỉ bán, ghi:
+ Nếu có chênh lệch thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Có TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (4212)
+ Nếu có chênh lệch chi lớn hơn thu, ghi:
Nợ TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý(4212)
Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Số thuế TNDN đơn vị phải nộp của hoạt động phát hành ấn chỉ bán, ghi:
Nợ TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (4212)
Có TK 333- Các khoản phải nộp NSNN (3334).
- Khi phân phối chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động phát hành ấn chỉ bán theo quy định của cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Có các TK liên quan.

2.4. Kế toán nhập, xuất sản phẩm, hàng hoá
2.4.1. Tài khoản 155 - Sản phẩm, hàng hoá
Để hạch toán tổng hợp sản phẩm, hàng hoá kế toán sử dụng tài khoản 155 - Sản phẩm, hàng hoá. Tài khoản này phản ánh số hiện có và biến động tăng giảm các loại sản phẩm, hàng hoá của đơn vị HCSN có hoạt động SXKD, thương mại dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tân thu, TK 155 - Sản phẩm hàng hoá - chỉ phản ánh số sản phẩm, hàng hoá lưu chuyển qua kho.
Nội dung, kết cấu TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá nhập kho.
- Trị giá thực tế của hàng hoá, sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho
- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn kho.
TK 155 có 2 tài khoản cấp 2.
TK 1551 - Sản phẩm - Phản ánh số hiện có, tình hình biến động giá thực tế của số sản phẩm do đơn vị tự sản xuất ra để bán, để dùng nội bộ.
TK 1552 - Hàng hoá - Phản ánh tình hình hiện có, tình hình tăng giảm giá trị thực tế các loại hàng hoá đơn vị mua vào để bán ra.
Chú ý: Hàng hoá mua về nếu dùng cho nội bộ đơn vị thì không hạch toán vào TK 1556  mà được hạch toán vào TK 152 - Vật liệu, dụng cụ.

2.4.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu  
1- Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, kế toán ghi:
Nợ TK 155 (1551)
Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có TK 661- Chi hoạt động.
Có TK 662 - Chi dự án.
2- Khi mua hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị hàng hoá nhập kho là giá chưa thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 155 (1552)
Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
3- Khi mua hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá thực tế hàng hoá nhập kho là tổng giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 155 (1552)
Có TK 111, 112, 331.
4- Trị giá thực tế sản phẩm hàng hoá xuất kho để bán, để phục vụ cho mục đích XDCB, cho các hoạt động trong đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.
Nợ TK 661, 662, 241, 635 
Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá.
5- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 155 (15520
             Có TK 333 (3337- Chi tiết thuế Nhập khẩu)
             Có các TK 111, 112, 331
Đồng thời phản ánh thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu:
   Nợ TK 3113
             Có TK 33312
6- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính trực tiếp, ghi:
Nợ TK 155 (1552)
             Có TK 333 (3337)
             Có TK 33312
             Có các TK 111, 112, 331
7-  Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân.
- Nếu thừa:
Nợ TK 155
Có TK 331 (3318)
- Nếu thiếu:
Nợ TK 311 (3118)
Có TK 155

1 nhận xét:

  1. Em chào thầy. Thầy cho em hỏi ở nghiệp vụ 4 phần 2.4.2 nếu xuất bán có thuế vat thì hạch toán như thế nào ạ? Em cám ơn ạ.

    Trả lờiXóa