Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C4- Kế toán thanh toán (5)

4.11. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN NỘI BỘ              
4.11.1. Nhiệm vụ kế toán
Thanh toán nội bộ là quan hệ thanh toán giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản phải thu, phải trả.
Thanh toán nội bộ không phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới việc cấp kinh phí và quyết toán kinh phí.
Kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán trong đã phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả giữa các đơn vị nội bộ.
4.11.2. Nội dung các khoản thanh toán nội bộ
Tại đơn vị cấp trên
-  Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định
-  Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ
-  Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới
-  Các khoản cấp trên phải thu cấp dưới
-  Các khoản vãng lai khác
Tại đơn vị cấp dưới
-  Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ
-  Các khoản đã chi hộ, trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác
-  Các khoản được cấp trên cấp xuống
-  Các khoản phải nộp lên cấp trên
-  Các khoản vãng lai khác
4.11.3. Tài khoản 342 -Thanh toán nội bộ
Kế toán sử dụng tài khoản 342 “Thanh toán nội bộ”: phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ và các khoản thanh toán vãng lai khác không mang tính chất cấp kinh phí giữa các đơn vị nội bộ.
Kết cấu và nội dung ghi chép TK 342 như sau:
Bên Nợ
-  Phải thu các khoản đã chi, trả hộ cho đơn vị nội bộ
-  Số phải thu đơn vị cấp trên  
-  Thanh toán các khoản đã được đơn vị khác chi hộ
-  Chuyển trả số tiền đã thu hộ
-  Số đã cấp cho cấp dưới hoặc đã nộp cho cấp trên
-  Số phải thu các khoản thanh toán vãng lai khác
Bên Có
-  Số phải nộp cấp trên
- Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới
- Số đã thu hộ cho cấp dưới hoặc thu hộ cho cấp trên
- Phải trả các đơn vị nội bộ về số tiền các đơn vị đã chi hộ
- Nhận tiền các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã thu hộ, đã chi hộ
- Các khoản phải thu đã được các bên nội bộ thanh toán
- Số phải trả về các khoản thanh toán vãng lai khác
- Số đã thu về các khoản thanh toán vãng lai khác

Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu ở đơn vị trong nội bộ
Số dư bên Có: Số tiền phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị nội bộ.

4.11.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Chi hộ, trả hộ hoặc chuyển trả số đã thu hộ các đơn vị khác
Nợ TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng
Có TK 111, 112, 152
2- Khi thu các khoản đã chi hộ, đã trả hộ các đơn vị khác
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng
3- Cấp trên phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới
+ ở đơn vị cấp trên
  Căn cứ vào quyết định phân phối của cấp trên kế toán, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 111, 112
+ ở đơn vị cấp dưới
  4- Khi nhận được quyết định phân phối của cấp trên, kế toán cấp dưới ghi:
Nợ TK 342
Có TK 431
  5- Khi nhận được tiền của đơn vị cấp trên
Nợ TK 111, 112
Có TK 342
6- Các khoản phải nộp cho cấp trên theo nghĩa vụ:
+ ở đơn vị cấp trên
  Khi có quyết định cấp dưới nộp lên, kế toán cấp trên ghi:
Nợ TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng
Có TK 511, 421, 431, 461, 462
  Khi nhận được tiền do cấp dưới nộp lên
Nợ TK 111, 112
Có TK 342
+ ở đơn vị cấp dưới
  Xác định số phải nộp lên cấp trên, kế toán cấp dưới ghi:
Nợ TK 511, 421, 431
Có TK 342
  Khi xuất tiền, hàng hóa nộp cho cấp trên
Nợ TK 342
Có TK 111, 112

4.12. KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ
TK 336- Tạm ứng kinh phí dùng để kế toán việc tạm ứng kinh phí qua Kho bạc và theo dõi thanh toán kinh phí đã tạm ứng đó trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được các cấp có thẩm quyền giao.
4.12.1. TK 336- Tạm ứng kinh phí
Bên Nợ:
- Kết chuyển số tạm ứng kinh phí đã thanh toán thành nguồn kinh phí
-  Các khoản tạm ứng kinh phí được đơn vị nộp trả lại Kho bạc nhà nước
Bên Có:
- Các khoản kinh phí đã nhận tạm ứng của Kho bạc
Số dư bên Có:
- Các khoản kinh phí đã tạm ứng qua KBNN nhưng chưa thanh toán
4.12.2. Phương pháp hạch toán tạm ứng kinh phí qua KBNN
1. Khi đơn vị được KBNN cho tạm ứng để nhập quĩ, thanh toán mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC, trả nợ :
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 331...
            Có TK 336 
2. Khi đơn vị được KBNN cho tạm ứng để sử dụng trực tiếp vào chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng, chi đầu tư XDCB..., ghi:
Nợ TK 635. 661, 662, 214...
            Có TK 336 
3. Khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán, ghi:
Nợ TK 008
Nợ TK 009
4. Khi đơn vị tiến hành thanh toán với KBNN về số tiền tạm ứng bằng kinh phí được cấp theo dự toán, ghi:
Nợ TK 336
            Có các TK 441, 461, 462, 465

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét