Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C2- Kế toán Tiền, V tư, S phẩm, H hóa (2)

2.1.3.  Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng và kho bạc
2.1.3.1. Tiền gửi ngân hàng, kho bạc và các quy định hạch toán
Tiền gửi ngân hàng, kho bạc của các đơn vị HCSN bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc đá quý, kim khí quý.
Kế toán tiền gửi ngân hàng kho bạc cần tôn trọng một số quy định sau:
Kế toán phải tổ chức việc theo dõi từng loại nghiệp vụ tiền gửi (tiền gửi về kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, tiền gửi về vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng ngân hàng, kho bạc). Định kỳ phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của ngân hàng, kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng, kho bạc  để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
Phải chấp hành nghiêm túc chế độ quản lý lưu thông tiền tệ và những quy định có kiên quan đế luật ngân sách hiện hành của Nhà nước.
2.1.3.2. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng kho bạc
Để hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng, kho bạc kế toán sử dụng tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng kho bạc.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tất cả các loại tiền của đơn vị HCSN gửi tại ngân hàng, kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kinh khí quý).
Nội dung và kết cấu tài khoản 112 được phản ánh như sau:
Bên Nợ:
-        Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, đá quý, kim khí quý gửi vào ngân hàng, kho bạc.
-        Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng)
Bên Có: các loại tiền gửi giảm do:
-        Các khoản tiền Việt Nam, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoại tệ rút từ TGNH kho bạc.
-        Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm)
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý còn gửi tại ngân hàng, kho bạc đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).
Theo chế độ, TK 112 được chi tiết cấp 2 như sau:
Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giàm các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.
Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại ngoại tệ đang gửi  tại ngân hàng, kho bạc.
Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí đang gửi tại ngân hàng, kho bạc.

2.1.3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
1- Khi nộp tiền mặt vào ngân hàng, kho bạc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 111 - Tiền mặt
2- Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng (căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 311 - Các khoản phải thu
Có TK 312 - Tạm ứng
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 313 - Cho vay
3- Khi nhận được kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, vốn kinh doanh, kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước... trong HMKP bằng lệnh chi tiền các nguồn khác kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động          
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN
Nếu tiền gửi ngân hàng, kho bạc tăng do rút HMKP thì ghi Có TK 008, 009.
4- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, bán hàng hoá, dịch vụ,  bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 511 - Các khoản thu
Có TK 531 -  Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
5- Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp ngoại tệ), kế toán ghi:
Nợ TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
6- Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
7- Mua nguyên vật liệu, công cụ, hàng hoá bằng tiền ngân hàng, kho bạc.
Nợ TK 152 - Vật liệu, dụng cụ (1521, 1526)
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
8- Khi mua TSCĐ bằng tiền gử ngân hàng kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Có TK 441 - Nguồn vốn kinh doanh.
9- Chi tạm ứng, chi cho vay, thanh toán các khoản phải trả, các khoản phải nộp theo lương, nộp phí, lệ phí, thuế  và các khoản nộp khác cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 312 - Tạm ứng
Nợ TK 313 - Cho vay
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả
Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
10- Khi cấp kinh phí cho cấp dưới hoặc nộp hoặc thanh toán các khoản vãng lai khác cho các đơn vị cấp trên hoặc cấp dưới, kế toán ghi:
Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới
Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
11- Chi bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho mục đích đầu tư XDCB, cho hoạt động SXKD, cho thực hiện dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635- Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
12- Nếu cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định đơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết bằng tiền gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
13- Chênh lệch giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp ngoại tệ giảm giá), kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.
Có TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
14- Làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
             Có TK 112- tiền gửi ngân hàng, Kho bạc

2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển
2.1.4.1. Nội dung kế toán
- Thu tiền mặt hoặc tiền séc từ bán hàng nộp vào ngân hàng, Kho bạc
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác
- Tiền chuyển từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc để nộp cho các đơn vị cấp trên hoặc cấp dưới hoặc trả cho các đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc.
2.1.4.2. Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
Bên Nợ:
- Các khoản tiền đã xuất quĩ nộp vào Ngân hàng, Kho bạc, các khoản thu gửi vào Ngân hàng, Kho bạc
- Các khoản tiền đã làm thủ tục chuyển trả cho các đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, kho bạc
Bên Có:
- Khi nhận được Giấy báo Có hoặc bảng sao kê số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
- Nhận được Giấy báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác hoặc thanh toán nội bộ
Số dư Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển

2.1.4.3. Phương pháp kế toán
1- Xuất quĩ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được Giấy báo Có, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
             Có TK 111
2- Ngân hàng, Kho bạc báo Có các khoản tiền đã vào tài khoản của đơn vị:
Nợ TK 112
             Có TK 113 – Tiền đang chuyển
3- Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, kho bạc, ghi:
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
             Có TK 112
4-Ngân hàng, Kho báo báo Nợ về số tiền đã chuyển trả đến tay người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331
             Có TK 113- Tiền đang chuyển
5- Khách hàng trả tiền nợ mua hàng bằng séc nhưng chưa nhận được báo Có cảu Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
             Có TK 311 (3111)
6- Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản nợ của khách hàng nộp vào Ngân hàng, kho bạc ngay không qua quĩ tiền mặt nhưng chưa nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
             Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD
             Có TK 3331
             Có TK 311 (3111)
7- Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới
- Đã làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, kho bạc, ghi:
Nợ TK 113
             Có TK 112
- Khi nhận được Giấy báo Nợ, ghi:
Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
             Có TK 113 – Tiền đang chuyển
8- Khi đơn vị nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên:
- Trong trường hợp làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113
             Có TK 112
- Khi nhận được Giấy báo Nợ, ghi:
Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ
             Có TK 113 – Tiền đang chuyển




Bài tập số 1. HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 

1. Phiếu thu sô 21, ngày 12/N, Rút tiền gửi Kho bạc theo GBN 145NN,  về nhập quĩ tiền mặt
              150.000,0
2. Nhận kinh phí hoạt động bằng tiền mặt trong dự toán chi ngân sách theo Giấy rút DTNS kiêm lĩnh TM, số 34, ngày 12/N
                55.000,0
3. Thu sự nghiệp bằng chuyển khoản, qua KBNN, theo GBC 42, ngày 12/N

60.000,0
Thu tiền khách hàng nợ kỳ trước bằng tiền gửi, qua KBNN, theo GBC 49, ngày 12/N
             36.000,0
4. Thu hồi nợ của cấp dưới bằng tiền gửi theo GBC 60, ngày 12/N
45.000,0
5. Mua TSCĐ bằng tiền gửi qua KBNN, theo GBN số 36, ngày 12/N, do Nguồn dự án đầu tư đã đưa vào sử dụng
              120.000,0
6. Mua vật liệu nhập kho bằng tiền gửi, qua KBNN, theo GBN số 50 ngày 12/N

21.000,0
7. Xuất tiền mặt theo Phiếu Chi số 41, ngày 12/N trả lương viên chức
             80.000,0
8. Thu lệ phí bằng tiền mặt theo phiếu thu số 22, ngày 12/N
12.000,0
9. Kiểm kê cuối tháng, số tồn quỹ chênh lệch nhiều hơn số liệu ghi sổ kế toán, chưa rõ nguyên nhận, theo phiếu thu số 23, ngày 31/N
                  5.000,0
YÊU CẦU:
-
1. Định khoản các nghiệp vụ

2. Xác định số dư TK 111, biết rằng, Tiền mặt tồn quĩ đầu kỳ là
32.000,0
3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp?


Định khoản
1
N 1111
150.000,0

5b
N 662
120.000,0


C 1121

150.000,0

C 466

120.000,0
2a
N 1111
55.000,0

6
N 152
21.000,0


C 4612

55.000,0

C 1121

21.000,0
2b
C 008

55.000,0
7
N 334
80.000,0

3
N 1121
60.000,0


C 1111

80.000,0

C 5111

60.000,0
8
N 1111
12.000,0

4
N 1121
45.000,0


C 5111

12.000,0

C 341

45.000,0
9
N 3118
5.000,0

5a
N 211
120.000,0


C 1111

5.000,0

C 112

120.000,0






2 nhận xét:

  1. Em chào thầy, thưa thầy cho em hỏi phần bài tập ý 3 có phần "Thu tiền khách hàng nợ kỳ trước bằng tiền gửi, qua KBNN, theo GBC 49, ngày 12/N" có cần định khoản không ạ?
    Em nghĩ là có và định khoản là Nợ TK112/ Có TK 3111 có đúng không ạ?
    Em cám ơn thầy.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. mình cũng nghĩ như vậy, nhưng ko biết có gì đặc biệt không vì đây là từ nợ kỳ trước

      Xóa