Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C4- Kế toán thanh toán (4)

4.7. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI VIÊN CHỨC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC 
Chi về quỹ tiền lương cho CBCNV, học bổng cho học sinh, sinh viên, phụ cấp cho hạ sĩ quan chiến sĩ, lương hưu cho cán bộ nghỉ hưu... trong các đơn vị HCSN là khoản chi thường xuyên cơ bản trong toàn bộ các khoản chi tiêu chủ yếu bằng tiền mặt và có liên quan đến nhiều chính sách chế độ kinh phí. Do đã, khi kế toán thanh toán lương cho CBNV và các đối tượng khác, cần phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nguyên tắc về quản lý tiền lương và quản lý tiền mặt.
Ngoài chế độ tiền lương, công chức còn được hưởng chế độ BHXH theo quy định và các khoản chi trả trực tiếp khác.
4.7.1. Chứng từ kế toán thanh toán
Bảng chấm công (Mẫu C01a-HD): Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương, BHXH trả thay lương cho CNV trong cơ quan.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp chi CNV, đồng thời kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho CNV trong cơ quan.
Bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí): Dùng làm căn cứ để thanh toán học bổng (sinh hoạt phí) cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng học bổng và ghi sổ kế toán.
Giấy báo làm việc ngoài giờ: Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động.
Phiếu này có thể lập cho cá nhân theo công việc của đợt công tác hoặc có thể lập cả tổ.
Phiếu này do người báo làm thêm giờ lập và chuyển cho người có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm và đồng ý thanh toán.Sau khi có đầy đủ chữ ký phiếu báo làm thêm giờ được chuyển đến Kừ toán lao động tiền lương để làm cơ sở tính lương.
Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm ngoài giờ: Là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán Vũ khối lượng công việc, nội dung công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đã. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.
Hợp đồng giao khoán phải có đẩy đủ chữ ký, họ tên của đại diện bên nhận khoán.
4.7.2. Tài khoản sử dụng
1/ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị HCSN về tiền lương và các khoản phải trả khác. Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 334 như sau:
Bên Nợ:
- Tiền lương, tiền công  và các khoản phải trả khác đã trả cho công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công chức, viên chức và người lao động
     Bên Có:
Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công chức, viên chức và người lao động
Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả công chức, viên chức và người lao động

2/ TK 335:  Phải trả các đối tượng khác
Phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong đơn vị ngoài số tiền viên chức nhà nước về các khoản như: Học bổng, sinh hoạt phí trả cho sinh viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách chế độ.
 Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 335 như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản học bổng, sinh hoạt phi, và các khoản khác đã trả cho các đối tượng khác của đơn vị.
- Các khoản đã khấu trừ vào sinh hoạt phí, học bổng của các đối tượng khác.
Bên Có:
- Số sinh hoạt phí, học bổng và các khoản khác phải trả cho các đối tượng khác.
- Kết chuyển số đã chi trả trợ cấp cho người có công theo chế độ tính vào chi hoạt động
Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho các đối tượng khác trong đơn vị

4.7.3. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu
1. Tính tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho cán bộ, viên chức, học sinh và các đối tượng khác phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 635 : Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 661: chi hạt động
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 334: Phải trả viên chức.
Có TK 335- Phải trả các đối tượng khác
 2. Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, học bổng, sinh hoạt phí cho cán bộ, viên chức, ghi.
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác
Có TK 111: Tiền mặt (trả tại đơn vị)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (kho bạc chi trả trực tiếp)
3. Các khoản tiền tạm ứng, bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức.
Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác
Có TK 312: Tạm ứng
Có TK 311 (3118): Các khoản phải thu
4. Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức và đối tượng khác, ghi
+ Phản ánh số trích quỹ để thưởng
Nợ TK 431: Quỹ cơ quan
Có TK  334: Phải trả viên chức
Có TK 335- Phải trả các đối tượng khác
+ Khi chi thưởng cho viên chức và đối tượng khác, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác
Có TK 111: Tiền mặt
  Có TK 531 : Sản phẩm, hàng hóa (nếu được trả bằng hiện vật)
5.  Số BHXH, BHYT viên chức phải nộp, tính trừ vào lượng, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 332 (3321, 3322) Các khoản phải nộp theo lương
6.  Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 332 (3321): Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 334: Phải trả viên chức
7. Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách:
+ Khi chi trả, ghi
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Cuối kỳ, sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 334: Phải trả viên chức

4.8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG 
4.8.1. Nội dung các khoản nộp theo lương
Theo chế độ hiện hành, các khoản nộp theo lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
20% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đã 15% tính vào chi phí các hoạt động, 5% do người lao động đãng góp.
3% BHYT tính trên tổng quỹ tiền lương trong đã 2% tính vào chi phí các hoạt động và 1% do người lao động đãng góp
 2% KPCĐ tính trên tổng quỹ lương tính vào chi các hoạt động
4.8.2. Nhiệm vụ kế toán
Theo dõi việc trích nộp và thanh toán các khoản BHXH, BHYT của đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung và tuân theo các quy định của Nhà nước.
Hạch toán chi tiết và tổng hợp theo từng loại quỹ phải nộp theo lượng số phải nộp, đã nộp, chưa nộp.
Tính số BHXH thanh toán tại đơn vị một cách kịp thời cho các đối tượng được hưởng BHXH.
4.8.3. Chứng từ kế toán
Phiếu nghỉ hưởng BHXH  
Xác nhận số ngày được nghỉ do đau ốm, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con ốm ... của người lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
Trường hợp người lao động bị ốm hoặc nghỉ do con ốm, được nghỉ theo chế độ quy định, cần phải có chứng từ xác nhận tình trạng ốm của người lao động do bệnh viện hoặc nơi khám, điều trị thực tế xác nhận cung cấp, số ngày nghỉ thực tế theo chế độ được ghi và y bạ của người lao động để y tế cơ quan lập Phiếu nghỉ hưởng BHXH  
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội  
Chứng từ này là căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH.
Kế tán có thể lập bảng này cho từng phòng, ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị trong đã kê khai những người được hưởng trợ cấp BHXH và từng khoản BHXH phải thanh toán thay lương cho người lao động.
4.8.4. Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Kế toán sử dụng tài khoản 332 “Các khoản phải nộp theo lương” để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT và KPCĐ của đơn vị với người lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý quỹ xã hội.
Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 332 như sau:
Bên Nợ:
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý
- Số BHXH phải trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Bên Có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi của đơn vị
- Số BHXH, BHYT mà viên chức phải nộp được trừ và lương hàng tháng
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị.
- Số lãi phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp
- Tiếp nhận KPCĐ cơ quan cấp trên cấp.
Số dư bên Có:
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ còn phải nộp cho cơ quan quản lý
- Số tiền BHXH nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội chưa chi trả cho các đối tượng được hưởng BHXH.
Tài khoản 332 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số BHXH đã chi chưa được cơ quan bảo hiểm thanh toán.
Tài khoản 332 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích, nộp, nhận và chi trả BHXH ở đơn vị.
- Tài khoản 3322  -  Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích, nộp thanh toán bảo hiểm y tế.
- Tài khoản 3323 -  Kinh phí công đoàn : Phản ánh tình hình trích nộp KPCĐ ở đơn vị.

4.8.5. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1 -   Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi, ghi:
Nợ TK 611 - Chi hoạt động
Nợ TK 662  -  Chi dự án
Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
            Có TK: 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương
2- Tính số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công chức, viên chức phải nộp vào tiền lương tháng, ghi :
 Nợ TK 334 - phải trả viên chức
            Có TK 3321, 3322  Các khoản phải nộp theo lương
3- Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT, ghi: 
Nợ TK 3321, 3322, 3323: Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (rút dự toán kinh phí nộp BHXH, BHYT)
4- Trường hợp nộp thẳng khi rút dự toán kinh phí thì ghi Có TK 008 - dự toán kinh phí (TK ngoài bảng cân đối kế toán)
5- Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để trả cho các đối tượng hưởng BHXH, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
6- Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp, ghi:
Nợ TK 3118: Các khoản phải thu (chờ xử lý phạt nộp chậm)
Nợ TK 661: Chi hoạt động (chi hoạt động nếu được phép ghi chi)
Có TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương
7- BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
Có TK 334: Phải trả viên chức
8- Khi chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị, ghi
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
9- Trường hợp tiếp nhận KPCĐ do cơ quan công đoàn cấp trên cấp, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương  (3323)
10- Khi chi tiêu KPCĐ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở, ghi:
Nợ TK TK 332- Các khoản phải nộp theo lương  (3323)
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc


4.9. KẾ TOÁN THANH TOÁN KINH PHÍ ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN SANG NĂM SAU 
4.9.1. Nhiệm vụ kế toán
Khi kết thúc năm đơn vị HCSN phải quyết toán vật tư, hàng hóa tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB thuộc kinh phí sự nghiệp đã cấp trong năm theo quy định
Phải tiến hành kiểm kê, xác định chính xác hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12 hàng năm
Đối với khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn đến cuối năm liên quan đến kinh phí sự nghiệp cấp trong năm thì phải xác định tại thời điểm khóa sổ kế toán, theo sõi số đã quyết toán này đến khi công trình bàn giao, đưa vào sử dụng.
Kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung hàng tồn kho, giá trị sửa chữa lớn, và chi phí XDCB
Năm sau khi sử dụng hàng tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước phải theo dõi chặt chẽ, không được quyết toán vào kinh phí của năm báo cáo.
4.9.2. Tài khoản 337 -Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau - TK này theo dõi hàng tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB đã được quyết toán  năm báo cáo và chuyển sang năm sau sử dụng tiếp, theo dõi quản lý.
Kết cấu và nội dung ghi chép như sau:
Bên Nợ
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của năm trước được xuất dùng cho năm nay
- Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành quyết toán vào nguồn kinh phí năm trước đã  làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng năm nay.
Bên Có:
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho còn đến cuối năm đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi quản lý, sử dụng.
- Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi khi quyết toán công trình hoàn thành.
Số dư bên Có:
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của năm nay nhưng chưa sử dụng hoặc chưa thanh lý, nhượng bán chuyển sang năm sau.
- Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm nay, nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng chuyển năm sau.
Tài khoản 337 gồm có 3 TK cấp 2:
- TK 3371- Nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho
- TK 3372- Gia trị khối lượng SCL hoàn thành
- TK 3373- Gia trị khối lượng XDCB hoàn thành

4.9.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Cuối năm báo cáo:
1- Khi kết thúc năm báo cáo, căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12, phản ánh số hàng tồn kho thuộc kinh phí năm nay, xin quyết toán, kế toán ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động sự nghiệp năm nay
Có TK 337 (3371): Giá trị hàng tồn kho xin quyết toán
2- Căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến ngày 31 tháng 12 để phản ánh giá trị khối lượng công tác sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí trong năm được quyết toán vào kinh phí sửa chữa lớn, XDCB năm báo cáo.
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động sự nghiệp năm nay
Có TK 337 (3372, 3373): Giá trị sửa chữa lớn, XDCB xin quyết toán
Sang năm sau:
3- Đối với vật tư, CCDC tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước, khi xuất vật tư, CCDC để sử dụng.
Nợ TK 337 (3371)
Có TK 152, 153
4- Đối với giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước
- Trong năm khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào “Biên bản giao nhận TSCĐ”, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213.
Có TK 241
- Đồng thời phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 337 (3373): Khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán năm trước
Nợ TK 661 (6612): Giá trị công trình hoàn thành thuộc kinh phí năm nay
Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
5- Khi công tác sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao, căn cứ vào biên bản giao nhận TCSĐ, sửa chữa lớn hoàn thành
Nợ TK 337 (3372): Phần kinh phí quyết toán năm trước
Nợ TK 661 (6612): Phần kinh phí quyết toán năm nay
Có TK 241
6. Đối vơi những nguyên liệu, vật liệu, CCDC của năm trước chuyển sang đã quyết toán, nhưng không còn sử dụng được, phải thanh lý, nhượng bán:
- Ghi giảm kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC:
Nợ TK 337 (3371)
            Có TK 152, 153
- Ghi số thu hồi về giá trị thtanh lý, nhượng bán:
Nợ các TK 111, 112, 311
            Có TK 511 (5118)
- Ghi số chi phí cho việc thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511 (5118)
            Có các TK 111, 312, 112, 331...
- Số chênh lệch thu chi thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, theo quyết định phải nộp NSNN hoặc bổ sung quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
            Có TK 333 (3338)
            Có TK 431 (4314)

4.10. KẾ TOÁN THANH TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI 
4.10.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán
Kinh phí cấp cho cấp dưới là nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước mà đơn vị dự toán cấp trên cấp cho đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc để hoạt động theo nhiệm vụ của đơn vị dự toán.
Kinh phí cấp cho cấp dưới có thể là dự toán kinh phí phân phối hoặc kinh phí khác cấp bổ sung ngoài số HMKP đã phân bổ.
Kế toán thanh toán kinh phí cấp cho cấp dưới cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Theo dõi phản ánh chi tiết các khoản kinh phí theo nguồn, cấp ngân sách, đã phân phối theo dự toán kinh phí cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong ngành
Ghi chép phản ánh số kinh phí cấp phát ngoài dự toán kinh phí phân phối theo từng khoản kinh phí, từng nguồn cấp phát, từng đơn vị dự toán trực thuộc.
Theo dõi quản lý chặt chẽ tỉnh hình chi tiêu, sử dụng kinh phí tại các đơn vị trực thuộc  theo chế độ báo cáo kinh phí.
4.10.2. Chứng từ kế toán thanh toán kinh phí cấp cho cấp dưới
Kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan như sau:
-  Giấy phân phối DTKP
-  Giấy chuyển tiền cho cấp dưới
Để ghi vào sổ chi tiết là:
Sổ theo dõi kinh phí, sổ tổng hợp kinh phí cấp cho cấp dưới . Sổ này dùng cho các đơn vị cấp trên theo dõi các khoản kinh phí cấp cho cấp dưới làm cơ sở cung cấp các số liệu  để lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
4.10.3. Tài khoản 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Kế toán sử dụng TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới: phản ánh số kinh phí đã cấp hoặc đã chuyển trực tiếp cho cấp dưới bằng tiền, bằng hiện vật và tình hình thanh quyết toán số kinh phí đã
Tài khoản này chỉ mở ở các đơn vị cấp trên để theo dõi tình hình kinh phí đã cấp cho cấp dưới. Các đơn vị cấp dưới khi nhận được kinh phí của cấp trên cấp xuống không phản ánh ở tài khoản này.
Phải theo dõi chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ nhận kinh phí theo từng nguồn kinh phí.
Kết cấu và nội dung ghi chép của TK 341 như sau:
Bên Nợ: Số kinh phí đã cấp, đã chuyển cho cấp dưới
Bên Có:
- Thu hồi số kinh phí thừa không sử dụng hết do các đơn vị cấp dưới nộp lên.
- Kết chuyển số kinh phí dã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Các hình thức cấp phát và loại kinh phí cấp phát:
-  Cấp phát kinh phí hoạt động thường xuyên:
+ Cấp phát trực tiếp bằng: Bằng tiền, vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Bằng tài sản cố định
Bằng lệnh chi tiền, bằng DTKP
+ Cấp phát gián tiếp:  Đơn vị dự toán cấp 1 cấp thẳng cho đơn vị dự toán cấp 3 bằng: DTKP, lệnh chi tiền.
+ Thanh toán kinh phí cấp phát cho cấp dưới
-  Cấp phát kinh phí xây dựng cơ bản:
+ Cấp phát trực tiếp, gián tiếp: Bằng tiền, vật tư, DTKP, TCSĐ
+ Quyết toán kinh phí cho đơn vị cấp dưới.

4.10.4. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu
1- Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt, TGNH, kho bạc, vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ ghi:
Nợ TK 341: Chi tiết cho đơn vị cấp dưới
Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc
Có TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ
Có TK 155: Sản phẩm, Hàng hóa.
Cú TK 211- TSCĐHH
2- Khi cấp trên phân phối DTKP cho cấp dưới, cấp trên ghi:
Có TK 008, 009
  Cấp dưới nhận DTKP phân phối đồng thời ghi:
Nợ TK 008, 009.
3- Khi cấp trên nhận được báo cáo của đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có TK 461, 462, 465: Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, dự án, nguồn kinh phí theo ĐĐH.
4- Trường hợp đơn vị cấp dưới nhận kinh phí trực tiếp do Ngân sách địa phương cấp hoặc từ nguồn viện trợ, tài trợ. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới gửi lên, đơn vị cấp trên ghi tăng nguồn kinh phí và tăng số kinh phí cấp cho cấp dưới
Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có TK 461, 462, 465: Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước.
5- Khi báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng của đơn vị cấp dưới gửi lên được duyệt y, số chi kinh phí của đơn vị cấp dưới được tổng hợp chung vào số chi của đơn vị cấp trên.
Nợ TK 465: KP thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 461: KP hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 462: KP hoạt động dự án
Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới
6- Cấp vốn XDCB cho cấp dưới. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn XDCB bằng tiền hay bằng hiện vật, ghi:
Nợ TK 341: Chi tiết cho đơn vị cấp dưới
Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc
Có TK 152, 155: Vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
7- Khi đơn vị cấp dưới gửi báo cáo quyết toán công trình hoàn thành đã được thẩm định và duyệt y lên cho đơn vị cấp trên , kế toán cấp trên ghi:
 Nợ TK 441: nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới
8. Đối với các dự án đầu tư XDCB hoàn thành chung trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị HCSN: Cơ quan chủ trì, cơ quan đầu mối là đơn vị cấp trên:
a) Khi nhận vốn viện trợ khong hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153...
          Có TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
b) Khi có quyết định của các cấp có thẩm quyền thì cơ quan quản lý, cơ quan đầu mối chuyển vốn viện trợ cho các đơn vị cấp dưới thực hiện dự án:
Nợ TK 341
          Có các TK 111, 112, 152, 153...
c) Khi quyết toán kinh phí với đơn vị cấp dưới về giá trị các công trình thuộc chương trình dự án XDCB đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 441
          Có TK 341
9- Thu hồi số kinh phí của cấp dưới chi không hết kế toán cấp trên, ghi:
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc
Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới

1 nhận xét:

  1. Vay tiền nhanh online OnCredit: Không Thế Chấp - Không Bảo Lãnh- Duyệt Nhanh. An Toàn Tuyệt Đối. Vay tiền nhanh trong ngày Chỉ cần CMND. Vay tiền nhanh 24h Hoàn Toàn Trực Tuyến.

    Trả lờiXóa