Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C7. Kế toán các khoản thu (1)


Chương 7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU
TRONG ĐƠN VỊ HCSN

Mục tiêu chung
- Giúp cho người học nhận thức đối tượng kế toán là các khoản thu từ sản xuất, kinh doanh, thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, thu phí, lệ phí, thu viện trợ... trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Trang bị cho người học phương pháp kế toán các khoản thu trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

7.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU TRONG ĐƠN VỊ HCSN
7.1.1. Nội dung các khoản thu
Các khoản thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN.
Các khoản thu bao gồm:
-        Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: Lệ phí cầu, đường, phá, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí công chứng
-        Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự nghiệp kinh tế (viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cầy trồng, thuốc trừ sâu, thu về hoạt động, văn hóa, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông tin quảng cáo của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình)
-        Các khoản thu khác như:
+ Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp.

7.1.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán
-        Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của BTC như phiếu thu, biên lai thu tiền.
-        Tất cả các khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác vào tài khoản các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
-        Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết chi từng hoạt động, từng loại thu riêng đối với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán.

7.1.3. Tài khoản 511 - Các khoản thu
Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các khoản thu   phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khỏc theo chế độ quy định và được phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đã.
TK 511 - Các khoản thu, chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
TK 5111 - Thu phí và lệ phí
TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK 5118 - Thu  khác
Kết cấu và nội dung tài khoản 511 như sau:
Bên Nợ:
- Số thu phải nộp Ngân sách Nhà nước
- Kết chuyển số thu dược để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp Ngân sách nhưng được để lại chi khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.
- Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi sang TK 521- Thu chưa qua Ngân sách, do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Số thu phải nộp lên cấp trên (nếu có)
- Kết chuyển số chi thực tế  của đơn đặt hàng được kết chuyển trừ vào thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang TK 421 (4213)
- Kết chuyển số thu về về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ sang các TK liên quan
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh
- Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác sang các TK liên quan
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan
Bên Có:
- Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác
- Các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán khi nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành
- Các khoản thu khác như lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ, thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC
- Kết chuyển chênh lệch Chi lớn hơn Thu hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan

TK 511 thường không có số dư cuối kỳ

7.1.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
A. Đối với các khoản thu sự nghiệp, thu phí và lệ phí
1- Khi phát sinh các thu phí và lệ phí
Nợ TK 111, 112, 3118
                  Có TK 511 (5111)
2- Xác định số thu phải nộp ngân sách Nhà nước hoặc phải nộp cấp trên để lập quĩ điều tiết ngành về các khoản thu phí, lệ phí,, ghi:
Nợ TK 5111
Có TK 333 (3332)
Có TK 342
3- Xác định các khoản thu được bổ sung nguồn kinh phí theo chế độ tài chính quy định để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí và lệ phí, ghi:
Nợ TK 5111
Có TK 461
4- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thi kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 5111
      Có TK 461
5- Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi nhưng do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi:
Nợ TK 5111
              Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách (5211- Thu phí, lệ phí)
6- Sang kỳ kế toán sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trước phải nộp ngân sách được để lại chi, ghi:
Nợ TK 5111
              Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động

B- Đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước
1- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, xác định đơn giá thanh toán và khối lượng thực tế được nghiệm thu thanh toán theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 511 (5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
Kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào tài khoản 5112, ghi:
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
2- Kết chuyển chênh lệch giữa thu theo giá thanh toán lớn hơn chi thực tế của đơn đặt hàng về TK 4213, ghi:
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
              Có TK 421 (4213: Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng)
3- Trích lập các quĩ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 421 (4213)
      Có TK 431
      Có TK 461

C- Thu về lãi tiền gửi, cho vay thuộc vốn các chương trình, dự án
1- Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chương trỡnh, dự án viện trợ không hoàn lại phát sinh, ghi:
Nợ TK 111, 112
       Có TK 511 (5118- Thu khỏc)
2- Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi cho ngân sách của các dự án viện trợ không hoàn lại được kết chuyển sang các TK có liên quan theo qui định của từng dự án, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
       Có TK 461 (46121)
      Có TK 462

D- Các đơn vị có các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác
1- Khi thu được tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác của chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 111, 112
          Có TK 511 (5118)
2- Đối với các khoản thu được coi là tạm thu, khi thu tiền,  ghi:
Nợ TK 111, 112
          Có TK 311 (3118)
- Khi xác định số tiền các đối tượng phải nộp chính thức, ghi:
Nợ TK 311 (3118)
          Có TK 511 (5118)
- Trường hợp nộp thừa thì xuất quĩ trả lại:
Nợ TK 311 (3118)
           Có TK 111
- Trường hợp nộp thiếu thi thu bổ sung, ghi:
Nợ TK 111
            Có TK 311 (3118)
3- Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác theo chế độ tài chính (nếu có), ghi:
Nợ TK 511 (5118)
       Có TK 111, 112
4- Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
         Có TK 333, 342, 461, 431, 421 (4218)

E- Kế toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
1- Đối với tài sản cố định do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách
a/ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 214
Nợ TK 466
         Có TK 211, 213
b/ Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
         Có TK 111, 112, 331...
c/ Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152
          Có TK 511 (5118)
d/ Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
         Có TK 333, 342, 461, 431 (4314), 
e/ Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi:
Nợ TK 661, 662
           Có TK 511 (5118)

2- Đối với tài sản cố định thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh
a/ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 214
Nợ TK 511 (5118) Phần nguyên giá còn lại
         Có TK 211, 213
b/ Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
         Có TK 111, 112, 331...
c/ Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 311
          Có TK 511 (5118)
          Có 333 (3331)
d/ Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
         Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) 
e/ Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu chi sản xuất, kinh doanh)
           Có TK 511 (5118)

F. Kế toán các khoản thu về giá trị còn lại của TSCĐ (thuộc nguồn vốn NSNN) và CCDC, đang sử dụng phát hiện thiếu, chờ xử lý
1- Khi CCDC đang sử dụng phát hiện thiếu khi kiểm kê, ghi:
Có TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
- Đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý:
Nợ TK 311 (3118)
       Có TK 511 (5118)
2- Khi phát hiện TSCĐ thuộc nguồn NSNN thiếu, mất, ghi:
- Giảm TSCĐ
Nợ TK 214
Nợ TK 466- Phần nguyên giá còn lại
         Có TK 211
- Đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý:
Nợ TK 311 (3118)
       Có TK 511 (5118)
3- Khi thu hồi tiền bồi thường theo quyết định, ghi:
Nợ TK 111, 112
         Có TK 311 (3118)
4- Nếu quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
        Có TK 311 (3118)
5- Khi kết chuyển số thu bồi thường về tài sản thiếu mất đã xử lý vào các TK liên quan theo qui định của cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
        Có TK 461, 333...

G- Kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC không sử dụng
1- Đối với nguyên liệu, vật liệu, CCDC đã quyết toán từ những năm trước, khi xuất kho, ghi:
Nợ TK 337 (3371)
        Có TK 152
        Có TK 153
2- Đối với nguyên liệu, vật liệu , CCDC thuộc nguồn kinh phí năm nay hoặc thuộc nguồn vốn kinh doanh, khi xuất kho để nhượng bán, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
       Có TK 152, 153
3- Tập hợp các khoản chi về thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
       Có TK 111, 112...
4- Phản ánh thu về thanh lý nguyên liệu, vật liệu, CCDC bán ra, ghi:
Nợ TK 111, 112, 311
        Có TK 511 (5118)
         Có TK 333
5- Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi:
Nợ TK 511 (5118)
         Có TK 333, 342, 461, 431 (4314), 
6-  Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi:
Nợ TK 661, 662
           Có TK 511 (5118)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét