Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C5. Kế toán các nguồn kinh phí (2)

5.3. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN
Nguồn kinh phí dự án là nguồn được Nhà nước cấp phát kinh phí hoặc được Chính phủ, các tổ chức và cá nhân viện tợ, tài trợ  trực tiếp để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyệt.
5.3.1. Tài khoản 462  -Nguồn kinh phí dự án
Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài, kế toán sử dụng tài khoản 462  -Nguồn kinh phí dự án và tài khoản 009 (0091 - Dự toán chi chương trình, dự án)
Tài khoản 462 có nội dung và kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Kết chuyển Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí chương trình dự án đã được duyệt
- Số kinh phí dự án sử dụng không hết nộp trả NSNN hoặc nhà tài trợ
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài
- Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp cho đơn vị cấp dưới
Bên Có:
- Nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài thực nhận trong năm theo dự án, chương trình, đề tài được duyệt cấp kinh phí.
- Khi Kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng sang thành nguồn kinh phí dự án.
Dư Có: Nguồn kinh phí dự án hiện còn chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt
TK 462 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2, trong đã chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo năm tài khóa.
TK 4621 -Nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh nguồn kinh phí NSNN để chi tiêu phục vụ cho chương trình, dự án, đề tài.
TK 4623 -Nguồn kinh phí viện trợ - Phản ánh nguồn kinh phí chương trình, dự án do các nhà tài trợ nước ngoài đảm bảo theo nội dung trong cam kết giữa Chính phủ Việt nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nhà tài trợ nước ngoài.
TK 4628- Nguồn khác- Phản ánh nguồn khác được dùng để thực hiện dự án, chương trình, đề tài.

TK 009- Dự toán chi chương trình, dự án
TK 0091 -Dự toán chi chương trình, dự án , đề tài. Kết cấu của TK 0091 như sau:
Bên Nợ: Phản ánh Dự toán chương trình, dự án được phân phối
Bên Có: Phản ánh rút Dự toán chương trình, dự án, hủy bỏ Dự toán chương trình, dự án
Số dư bên Nợ: Số Dự toán chương trình, dự án hiện còn.
TK 0092- Dự toán chi đầu tư XDCB

5.3.2. Phương pháp hạch toán
5.3.2.1. Nguồn kinh phí NSNN cấp
1- Ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài bằng dự toán chi chương trình, dự án:
- Khi đơn vị nhận được quyết định, ghi đơn Bên Nợ TK 009 (0091)
- Khi rút dự toán chi theo chương trình, dự án
Ghi Có TK 0091
Đồng thời:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 153,  241, 331, 662
            Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
Nhận kinh phí được cấp bằng tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 211: Nhận kinh phí bằng TSCĐ hữu hình (kể cả viện trợ bằng TSCĐ)
            Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
Đồng thời ghi tăng dự  án và nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nợ TK 662:  Chi dự án  
            Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
2- Trường hợp chưa nhận  được dự toán, đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng kinh phí, ghi:
Nợ TK 111:  Tiền mặt
Nợ TK 152, 1552: vật tư, hàng hóa.
Nợ TK 331:  trả cho người bán, người cho vay.
Nợ TK 662:  chi trực tiếp
            Có TK 336: Tạm ứng kinh phí
3- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc bằng dự toán đã được giao, ghi:
Nợ TK 336- tạm ứng kinh phí
            Cú TK 462 - Nguồn kinh phí dự án  (4621)
Đồng thời Ghi Có TK 0091
4- Nhận NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được GBC, ghi:
Nợ TK 112: TGNH, kho bạc
            Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án (4621)

5.3.2.2. Nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án
1- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 662
            Cú TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Đồng thời, đối với TSCĐ:
Nợ TK 662- Chi dự án
            Cú TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ
 2- Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 662
            Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách
Đồng thời, đối với TSCĐ:
Nợ TK 662- Chi dự án
            Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hỡnh thành TSCĐ
Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ 521- Thu chưa qua ngân sách
            Cú TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
3- Khi đơn vị cấp kinh phí chương trình, dự án cho các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
            Có các TK 111, 112...
Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp cho cấp dưới trong kỳ, kế toán ở đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án
            Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
4- Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án được phép ghi bổ sung nguồn kinh phí.
Nợ TK 511 (5118)
            Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
5- Khi các khoản chi tiêu thuộc nguồn kinh phí dự án được duyệt trong năm, kế toán kết chuyển số chi tiêu được duyệt:
Nợ TK 462: Số chi tiêu đã duyệt trừ vào nguồn kinh phí năm nay
            Có TK 662 – Chi dự án (Số chi tiêu đã được duyệt.)
6- Trường hợp nguồn kinh phí dự án cuối năm chi tiêu không hết, đơn vị phải nộp lại.
Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án (Ghi giảm nguồn kinh phí năm nay)
            Có TK 111, 112: Nộp lại kinh phí không dùng hết cho ngân sách hay cho cấp trên.
7- Trường hợp nguồn kinh phí chưa được duyệt hoặc chi tiêu chưa hoàn thành, cuối năm, kết chuyển nguồn kinh phí năm nay thành năm trước.
Nợ TK 462 - Năm nay
            Có TK 462 - Năm trước
8- Sang năm sau, sau khi quyết toán năm trước được duyệt:
Nợ TK 3118, 111, 112: Số chi tiêu không được duyệt phải thu hồi hay đã thu hồi.
Nợ TK 462 - Năm trước: Số chi tiêu được duyệt
            Có TK 662 - Năm trước
9- Đối với các chương trình, dự án tín dụng cho vay:
- Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để làm vốn tín dụng nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi:
Nợ TK 111, 112,
            Cú TK 462- Nguồn kinh phí dự án (4623)
- Khi nhận vốn đối ứng của NSNN để làm vốn cho vay, ghi:
Nợ TK 111, 112,
            Cú TK 462- Nguồn kinh phí dự án (4621)
- Khi xuất tiền cho các đối tượng vay:
Nợ TK 313 – cho vay
            Cú TK 111, 112
- Số tiền lãi cho vay được bổ sung kinh phí theo chế độ tài chính khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi, ghi:
Nợ TK 511- Các khoản thu (5118)
            Có TK 461, 462
10- Đối với các đơn vị thực hiện các dự án theo nguyên tắc phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi, kế toán tiến hành như sau:
+ Phản ánh số kinh phí, vốn tiếp nhận từ Kho bạc do Nhà nước giao:
Nợ TK 111, 112: Tiếp nhận bằng tiền
Nợ TK 311 (3118 - Chi tiết đối tượng): Nếu các cá nhân nhận trực tiếp tại kho bạc
            Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
+ Giao tiền cho các đối tượng để thực hiện dự án theo cam kết hoặc khế ước vay
Nợ TK 311 (3118 - Chi tiết đối tượng)
            Có TK 111, 112: Xuất tiền giao cho các đối tượng
+ Số lãi phải thu của các đối tượng theo cam kết hoặc khế ước vay
Nợ TK 311 (3118 - Chi tiết đối tượng)
            Có TK 331 (3318)
+ Chi hoa hồng trên số lãi được hưởng theo quy định của dự án ghi:
Nợ TK 331 (3318)
            Có TK 111, 112, 334
+ Bổ sung vốn từ lãi thu được theo quy định của dự án
Nợ TK 331 (3318)
            Có TK 462
+ Khi thu hồi vốn và lãi từ các đối tượng sử dụng
Nợ TK 111, 112, 334
            Có TK 331 (3318)
+ Khi đơn vị hoàn trả vốn và lãi cho Nhà nước
Nợ TK 462    
            Có TK 111, 112
+ Trường hợp Nhà nước cho phép xóa nợ cho các đối tượng không có khả năng thanh toán
Nợ TK 462
            Có TK 311 (3118)

5.4. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN được hình thành do Ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp, hoặc được bổ sung từ các khoan thu tại đơn vị, hoặc được tài trợ, biếu tặng. Kinh phí, vốn XDCB được sử dụng cho mục đích đầu tư mở rộng quy mô TSCĐ hiện có của đơn vị và mục đích hoạt động HCSN hoặc hoạt động kinh doanh.
5.4. 1. Tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Để theo dõi nguồn hình thành và tình hình sử dụng nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kế toán sử dụng tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản. Nội dung và kết cấu tài khoản 441 như sau:
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB do:
- Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ được duyệt y
- Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí hình thành TCSĐ khi xây dựng mới và mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí, vốn XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
- Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cáp dưới (đơn vị cấp trên ghi)
- Hoàn lại nguồn kinh phí, vốn XDCB cho Nhà nước hoặc cấp trên
- Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do:
- Nhận được kinh phí, vốn XDCB do Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp
- Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB
- Các khoản được viện trợ, biếu tặng,
Dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB hiện còn chưa được sử dụng hoặc chưa quyết toán.
Tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cú 3 TK cấp 2:
TK 4411 -Nguồn kinh phí NSNN cấp: Phản ánh nguồn kinh phí NSNN để chi tiêu phục vụ cho XDCB
TK 4412 - Nguồn kinh phí viện trợ
TK 4418- Nguồn khác: Phản ánh nguồn khác được dùng để thực hiện đầu tư XDCB
  TK 0092 -Vốn XDCB được duyệt theo dõi  Dự toán chi đầu tư XDCB
Bên Nợ: Dự toán chi đầu tư XDCB được phân phối
Bên Có: Rút Dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng

5.4.2. Phương pháp hạch toán
1- Phản ánh số kinh phí đầu tư XDCB do Ngân sách hoặc cấp trên cấp :
Nợ TK 111, 112, 152,..
            Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
2- Trường hợp nhận kinh phí XDCB bằng dự toán, khi nhận thông báo  kế toán ghi: Nợ TK 0092. Khi rút dự toán kinh phí để chi tiêu, ghi: Có TK 0092, đồng thời phản ánh số dự toán chi kinh phí XDCB đã rút.
Nợ TK 111: Rút Dự toán chi  XDCB về quỹ tiền mặt
Nợ TK 152: Rút Dự toán chi  XDCB mua vật tư
Nợ TK 331: Rút Dự toán chi  XDCB chuyển trả cho người bán, người cho vay
Nợ TK 336 - Trừ vào số tạm ứng kinh phí qua KBNN
Nợ TK 241: Rút Dự toán chi  XDCB chi trực tiếp
            Có TK 441: Nguồn kinh phí XDCB.
3- Bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ quỹ cơ quan, từ chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 431 (4314): Bổ sung từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
            Có TK 441: Ghi tăng nguồn kinh phí XDCB.
4- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại bổ sung kinh phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241, 331...
            Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
5- Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 241, 331...
            Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách
- Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ 521- Thu chưa qua ngân sách
            Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
6- Khi việc mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, báo cáo quyết toán kinh phí đầu tư XDCB được phê duyệt, ghi:
Nợ  TK 211
Nợ TK 213
Nợ TK 152, 153,
Nợ TK 441
Nợ TK 311
            Có TK 241 (2412)
Đồng thời ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ:
Nợ TK 441
            Có TK 466
7- Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho cấp dưới, kế toán cấp trên ghi:
Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
            Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
8- Nộp lại số kinh phí đầu tư XDCB cho Ngân sách hoặc cấp trên (nếu không dùng hết).
Nợ TK 441: Số kinh phí trả lại Ngân sách hoặc cấp trên
            Có TK 111, 112,

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét