Thứ Tư, 29 tháng 8, 2012

C6. Kế toán các khoản Chi (2)

6.2. KẾ TOÁN CHI  CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ TÀI  
6.2.1. Nội dung chi
Chi hoạt động theo chương trình, dự án, đề tài là những khoản chi có tính chất hành chính, sự nghiệp thường phát sinh ờ những đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án, đề tài của nhà nước, của địa phương, của ngành như:
-  Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa phương hoặc của ngành.
-  Các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế
Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án từ đơn vị quản lý dự án thì không sử dụng TK 662, mà sử dụng TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6.2.2. Nhiệm vụ kế toán
-  Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý chi phí theo các khoản mục chi phí quy định dự án được duyệt.
-  Các khoản chi phí dựa án phải chi theo đúng tính chất, nội dung, định mức, khoản mục theo dự toán đã phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp
-  Khi kết thúc dự án, kế toán của đơn vị chủ dự án phải tổng hợp toán bộ các khoản chi liên quan đến dự án của đơn vị mình, đơn vị trực thuộc để xin quyết toán với nguồn kinh phí dự án.
-  Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình, dự án, đề tài được kế toán ghi vào tài khoản 511 –Các khoản thu (5118), chi tiết thu thực hiện dự án. Tùy thuộc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá trình thực hiện dự án được kết chuyển vào các khoản có liên quan.
6.1.3. Chứng từ hạch toán và sổ kế toán
a. Chứng từ hạch toán
Chứng từ gồm các phiếu chi, giấy thanh toán, hợp đồng nghiên cứu, biên bản nghiệm thu đảm bảo hợp lệ, hợp pháp.
b. Sổ chi tiết chi phí
Sổ chi tiết chi dự án (S62-H), dùng để tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng cho từng dự án, nhằm quản lý kiểm tra tình hình chi tiêu kinh phí dự án và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí dự án
6.1.4. Tài khoản 662 – Chi dự án
Kế toán sử dụng tài khoản 662 – Chi dự án để phán ánh số chi quản lý, chi thực hiện chương trình, dự án đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài.
Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án thì không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì được kế toán trên TK 511- Các khoản thu
Đồng thời kế toán sử dụng TK 009 – Dự toán chi chương trình dự án để theo dõi  kinh phí thuộc chương trình, dự án, đề tài.
Kết cấu và nội dung của TK 662 như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án.
Bên Có:
- Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi
- Số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh phí dự án
Số dư bên Có: Số chi chương trình, dự án, đề tài chưa hoàn thành, chưa được quyết toán.
TK 662 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
TK 6621 – Chi quản lý dự án: Phản ánh các khoản chi để quản lý chương trình, dự án, đề tài.
TK 6622 – Chi thực hiện dự án: Phản ánh các khoản chi thực hiện chương trình, dự án, đề tài.
Trong các tài khoản cấp 2 có thể mở thêm các tài khoản cấp 3: -Năm trước, -Năm nay, -Năm sau và theo từng dự án.
5. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về Chi dự án
1- Chi thực tế phát sinh cho chương trình, dự án, đề tài bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật liệu dụng cụ, ghi:
Nợ TK 6621, 6622
Có TK 111, 112, 152, 153, 312
2- Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài, ghi:
Nợ TK 6621, 6622
Có TK 111, 112, 312, 3311
3- Tiền lương phải trả và các khoản trích nộp theo lương của người tham gia thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi:
Nợ TK 6621, 6622
Có TK 334, 332
4- Mua TSCĐ dùng cho hoạt động chương trình, dự án
Nợ TK 211
          Có các TK 111, 112, 312, 331
Đồng thời ghi:
Nợ TK 662
          Có TK  466
5- Rút dự toán chương trình dự án để chi thực hiện dự án, ghi:
Nợ TK 662
             Có TK 462
Đồng thời ghi giảm dự toán chi chương trình, dự án: Có TK 0091
6- Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động dự án chi tiết theo Lãi, lỗ về tỷ giá, ghi:
Nợ TK 662 – Chi dự án
             Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)
hoặc:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
             Có TK 662 – Chi dự án (Lãi tỷ giá)      
7- Các khoản thu được ghi giảm chi từ việc thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 662- Chi dự án
          8. Nhứng khoản chi của dự án không đúng chế độ, phải thu hồi, ghi:
          Nợ TK 311 (3118)
                    Có TK 662
9- Cuối năm, nếu quyết toán chưa được duyệt chuyển số chương trình, dự án, đề tài thành số chi năm trước, ghi:
Nợ TK 6621, 6622: Chi tiết năm trước
Có TK 6621, 6622: Chi tiết năm sau
10- Khi quyết toán chi dự  án  được duyệt, ghi:
Nợ TK 462- Nguồn kinh phí dự án
             Có TK 662- Chi dự án



6.3. KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
6.3.1. Nội dung chi hoạt động sản xuất kinh doanh 
Tùy theo tính chất, đặc điểm từng ngành má trong hoạt động của đơn vị dự toán có thể tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hỗ trợ hoạt động sự nghiệp hoặc thực hiện các mục tiêu lợi nhuận theo chức năng sản xuất kinh doanh.
-  Hoạt động SXKD ở các đơn vị sự nghiệp có quy mô nhỏ, thường tạo ra sản phẩm, dịch vụ để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị.
-  Hoạt động SXKD tổ chức trong các đơn vị  sự nghiệp kinh tế, có quy mô vừa, lớn, thường không chỉ nhằm mục đích phục vụ hỗ trợ hoạt động chuyên môn của đơn vị, mà còn chủ yếu bán ra ngoài để kiếm lợi nhuận, tăng thu hoạt động để hỗ trợ kinh phí cho đơn vị, gián tiếp cân đối cán cân ngân sách Nhà nước.
-  Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm:
+ Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD
+ Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD
+ Chi phí khác ngoài chi hoạt động thường xuyên, chi dự án và chi xây dựng cơ bản.
-  Khác với đơn vị kinh doanh, trong đơn vị HCSN, các khoản chi phí thu mua vật tư được hạch toán vào chi phí trong kỳ báo cáo (Chi HCSN, chi SXKD) không tính nhập vào giá vật tư nhập kho.
6.3.2. Nhiệm vụ kế toán
-  Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại hoạt động SXKD, hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD Trong từng loại hoạt động phải kế toán chi tiết từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích, nội dung của khoản chi SXKD, chi khác.
-  Không hạch toán vào chi phí SXKD các nội dung chi phí, hoạt động thường xuyên, dự án, xây dựng cơ bản, cụ thể:
+ Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý đơn vị như:
Chi tiền lương của cán bộ, nhân viên quản lý
Chi vật liệu, dụng cụ, văn phòng phầm, in ấn, tài liệu.
Chi tiếp khách, hội nghị.
Công tác phí, tàu xe, đi phép
+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
+ Chi phí chương trình, dự án, đề tài
-  Chi tiết chi phí SXKD phải theo các khoản mục sau:
+ Nguyên vật liệu: Là giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm
+ Tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp tham gia SXKD
Về hình thức trả lương có thể vận dụng 2 hình thức:
-  Trả lương theo thời gian: Căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo nghề của công nhân viên.
-  Trả lương theo sản phẩm: Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc công việc mà từng người thực hiện được.
+ BHXH, BHYT và KPCĐ: Quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ % quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải thanh toán cho công nhân viên để tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh và một phần đãng góp từ tiền lương của CNV.
+ Khấu hao TSCĐ: Theo quyết định số 166 TC/QĐ/BTC ngày 30/12/1999 của BTC về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính hao mòn khấu hao TS trong đơn vị HCSN.
Số khấu hao của những TSCĐ hình thành từ những nguồn vốn khác (huy động, vay) đơn vị được sử dụng để tái tạo, thay thế, đổi mới TSCĐ hoặc để trả nợ vay.

Mức tính khấu hao hàng năm của mỗi TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao (%)


Số khấu hao tính cho năm N
=
Số khấu hao đã tính của năm (N-1)
+
Số khấu hao tăng năm N
-
Số khấu hao giảm năm N

+ Chi phí sản xuất khác: Là những chi phí đã sử dụng cho SXKD nhưng chưa phản ánh  ở các khoản mục trên.
-  Để tính toán chính xác giá thành sản phẩm, dịch vụ cuối kỳ, kế toán phải xác định chi phí sản xuất dỡ dang của những sả phẩm và công việc chưa hoàn thành. Cách tính chi phí sản xuất dở dang như sau:
+ Đối với những sản phẩm, những công việc đến thời điểm lập báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã chi ra, được chuyển sang kỳ sau theo từng khoản mục.
Chi phí cho số sản phẩm hoàn thành
=
Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí SPDD cuối kỳ (chuyển kỳ sau)
-                          Các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang:
+ Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, hoặc chi phí vật liệu chính: Theo phương phap này, sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí NVL trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính, còn các chi phí khác thì tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Công thực tính như sau:
Chi phí SX dở dang trong kỳ

=
SP SXDD đầu kỳ
+
CP NVL trực tiếp hoặc CPNVL chính thực tế sử dụng trong kỳ

x
Số lượng SPDD cuối kỳ
SLSP hoàn thành trong kỳ
+
Số lượng SPDD cuối kỳ
+ Đánh giá ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: Theo phương pháp này, trước hết phải tính đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành tương đương căn cứ vào mức độ hoàn thành sản phẩm dở dang.
Chi phí SX  của SP dở dang cuối kỳ
=
SPSX của SP DD đầu kỳ
+
CP phát sinh trong kỳ
x
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi thành SPHT tương đương
SLSP hoàn thành trong kỳ
+
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi thành SP hoàn thành tương đuơng
-                         Số sản phẩm hoàn thành nhập kho phải tính theo giá thành thực tế thi ghi theo giá hạch toán (giá kế hoạch, giá tạm tính). Sau khi tính được giá thực tế phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế.

6.3.3. Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ chi phí để ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vị, mở chi tiết cho dừng hoạt động SXKD, cho từng loại sản phẩm, dịch vụ kinh doanh.
Sổ chi phí SXKD dùng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt động SXKD của đơn vị nhằm cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả của các hoạt động đã.
Mẫu này còn được dùng để theo dõi chi phí của các công trình xây dựng cơ bản theo dõi riêng chi phí quản lý, bán hàng có liên quan trực tiếp tới SXKD của đơn vị, chi phí khác ngoài chi hoạt động thường xuyên, chi dự án như chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, lãi tín phiếu, trái phiếu.

6.3.4. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động SXKD
Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh chi phí của các hoạt động SXKD.
Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động sự nghiệp, chi phí nghiên cứu, thí nghiệm… Trong từng loại hoạt động phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, kinh doanh, dịch vụ.
Chi phí HĐSXKD, dịch vụ phản ánh ở tài khoản này bao gồm: chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD, chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD, dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD dịch vụ, các chi phí trên phải được hạch toán chi tiết theo nội dung và chi tiết theo từng hoạt động.
Kết cấu và nội dung tài khoản 631 như sau:
Bên Nợ
- Các chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh.
- Các chi phí  bán hàng và chi phớ quản lý liờn quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản xuất, kinh doanh
Bên Có
- Các khoản thu được phép ghi giảm chi phí theo quy định của chế độ tài chính
- Giá trị sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhập kho hoặc cung cấp chuyển giao cho người mua.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phớ quản lý liờn quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
Số dư bên Nợ:
Chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh dở dang

6.3.5. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Xuất vật liệu, dụng cụ dùng cho SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
           Có TK 152, 153
2- Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ (nếu có) của công nhân viên liên quan đến hoạt động SXKD
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
               Có TK 334, 332, 3318
3- Chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động SXKD và các hoạt động khác
Nợ TK 631: Chi  hoạt động SXKD
             Có TK 331 (3311), 111, 112, 312
4- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD dịch vụ:
- Nếu là TSCĐ hỡnh thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dựng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
                   Có TK 214- hao mũn TSCĐ
- Nếu là TSCĐ do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, ghI
Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
              Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
              Có TK 333- các khoản phải nộp Nhà nước
5- Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD
Nợ TK 631
      Có TK 643
6- Nhập kho hoặc bán thẳng số sản phẩm sản xuất hoàn thành
Nợ TK 155, 531
      Có TK 631
7- Những chi  phí đã chi cho hoạt động sự nghiệp nhưng không thu được sản phẩm hoặc không đủ bù chi, nếu được phép chuyển chi phí đã thành khoản chi hoạt động để quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 661: Chi hoạt động sự nghiệp
               Có TK 631: Chi hoạt động SXKD
8- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 531: Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
            Có TK 631: Chi HĐSXKD
9- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác liên quan đến hoạt động SXKD phát sinh trong kỳ
Nợ TK 531
          Có TK 631
10-  Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
- Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 631 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ > tỷ giá giao dịch thực tế)
              Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
- hoặc
 Nợ các TK 152, 153, 211, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
              Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
              Có TK 531 (Chênh lệch tỷ giá ghi sổ < tỷ giá giao dịch thực tế)
11- Xử lý chênh lệch tỷ giá của vốn sản xuất, kinh doanh:
- Lãi tỷ giá được kết chuyển:
Nợ TK 413
      Có TK 531
- Lỗ tỷ giá được kết chuyển:
Nợ TK 631
      Có TK 413

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét