Thứ Năm, 30 tháng 8, 2012

C7. Kế toán các khoản thu (2)

7.2- KẾ TOÁN THU CHƯA QUA NGÂN SÁCH
7.2.1. Nội dung các khoản thu chưa qua ngân sách
- Khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN

7.2.2. Tài khoản 521- Thu chưa qua ngân sách
TK 521- Thu chưa qua ngân sách được sử dụng để hạch toán các khoản thu chưa qua ngân sách
Bờn Nợ:
- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan (TK 461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí (TK 461) về các khoản phí, lệ phí khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Bờn Có:
- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
Số dư Bên Có:
Các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
TK 521 Có 2 TK cấp 2:
- TK 5211- Phí, lệ phí
- TK 5212 - Tiền, hàng viện trợ

7.2.3- Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
A. Các khoản thu phí, lệ phí
1- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi:
Nợ các TK 111, 112
            Có TK 511 (5111)
2- Số phí, lệ phí đã thu được Nhà nước cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phi, lệ phí, ghi:
Nợ TK 511 (5111)
          Có TK 461
3- Xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
Nợ TK 511 (5111)
          Có TK 461
4- Cuối kỳ kế toán, xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
Nợ TK 511 (5111)
          Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách
5- Sang kỳ kế toán sau, khi số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN
Nợ TK 521
          Có TK 461

B. Đối với hàng, tiền viện trợ
1- Khi phát sinh các khoản tiền, hàng viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 661, 662...
            Có TK 521- Thu chưa qua ngân sách (5212)
trường hợp tiếp nhận TSCĐ, thi đồng thời ghi:
Nợ TK 661
Nợ TK 662
           Có TK 466
- Khi đơn vị đã Có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN về các khoản hàng, tiền viện trợ, ghi:
Nợ TK 521 (5212)
        Có các TK liên quan 461, 462, 441
2- Khi phát sinh các khoản tiền, hàng viện trợ mà đơn vị đã Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay lỳc tiếp nhận, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 661, 662...
            Có TK 461
            Có TK 462
            Có TK 441
trường hợp tiếp nhận TSCĐ, thi đồng thời ghi:
Nợ TK 661
Nợ TK 662
           Có TK 466

7.3. KẾ TOÁN THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Thu hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ bao gồm các khoản thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tùy theo chức năng của đơn vị sự nghiệp.
7.3.1. Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, với nội dung, kết cấu như sau:
Bên Nợ:
-        Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ.
-        Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-        Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ
-        Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (theo phương pháp trực tiếp)
-        Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
-        Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá,
-        Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng
-        Kết chuyển chênh lệch thu > chi về TK 4212
Bên Có:
-        Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.
-        Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính
-        Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh
-        Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ TK 413(lãi tỷ giá)
-        Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 4212.
-        Các khoản thu tùy theo chức năng của đơn vị HCSN.
Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán chênh lệch thu, chi của từng hoạt động để kết chuyển, do đã tài khoản 531 thường không có số dư. Tuy nhiên, trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc Có.
Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa được kết chuyển
Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch chi > thu chưa kết chuyển.

7.3.2.  Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1- Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên ngoài
+ Khi xuất sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Nợ TK 531
            Có TK 155, 631
+ Xác định số doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 3111
            Có TK 531
            Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT khấu trừ phải nộp
Số thuế GTGT tính trực tiếp phải nộp của sản phẩm, hàng húa, dịch vụ đã bán
Nợ TK 531
            Có TK 333 (3331)
2- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Nợ TK 531
          Có TK 631
3- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ đã thanh toán bằng ngoại tệ dựng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, ... theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
         Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ
          Có TK 531 theo chênh lệch lãi về  tỷ giá
hoặc
Nợ các TK 152, 153, 211, ... theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 531  theo chênh lệch lỗ về tỷ giá
         Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ
4- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mà chưa thanh toán cho bên cung cấp để dùng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211 theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
        Có TK 331 theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
Khi thanh toán nợ phải trả cho bờn bán bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 331... theo tỷ giá ghi sổ nợ  
          Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ
          Có TK 531 theo chênh lệch lãi về tỷ giá ngoại tệ
hoặc
Nợ TK 331... theo tỷ giá ghi sổ nợ
Nợ TK 631  theo chênh lệch lỗ về tỷ giá ngoại tệ
         Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ
5- Khi bán ngoại tệ có chênh lệch về tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế
          Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ
           Có TK 531 – Lãi về tỷ giá
hoặc:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 631 - Lỗ về tỷ giá
          Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ
6- Khi xử lý chênh lệch về tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài chính, ghi:
Nợ TK 631
            Có TK 413
hoặc:
Nợ TK 413
           Có TK 531
7- Khi bán trái phiếu, cổ phiếu có chênh lệch về giá mua với giá bán, ghi:
Nợ TK 111, 112
           Có TK 121 (1211), 221 (2211) Giá gốc
           Có TK 531 – lãi
hoặc
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 631- Lỗ
          Có TK 121 (1211), 221 (2211)
8-  Cuối kỳ, kết chuyển kết chuyển chênh lệch thu chi của HĐSXKD, dịch vụ:
+ Trường hợp thu > chi
Nợ TK 531
           Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
+ Trường hợp thu < chi
Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh)
               Có TK 531

1 nhận xét: